Có các lọ dung dịch bị mất nhãn:AlCl3,NaCl,KOH,Mg(NO3)2,Zn(NO3)2,AgNO3. Nhận biết mà chỉ dùng thêm 1 thuốc thử.
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg ( N O 3 ) 2 , Zn, Pb ( N O 3 ) 2 , Al C l 3 , KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch A g N O 3 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.
Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.
Các phương trình hoá học :
Dùng thêm 1 thuốc thử(không dùng quì tím) nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: AgNO3, K2CO3, NaCl, Ba(NO3)2
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
- Cho các chất tác dụng với dd HCl dư:
+ Kết tủa trắng: AgNO3
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Có khí thoát ra: K2CO3
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaCl, Ba(NO3)2 (1)
- Cho 2 dd còn lại ở (1) tác dụng với dd K2CO3:
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: Ba(NO3)2
\(Ba\left(NO_3\right)_2+K_2CO_3\rightarrow2KNO_3+BaCO_3\downarrow\)
sau: AgNO3, K2CO3, NaCl, Ba(NO3)2
ta nhỏ H2SO4 :
- Chất làm cho kết tủa trắng là AgNO3
- chất tan , có khí thoát ra là K2CO3
- Chất tạo ra kết tủa là Ba(NO3)2
- ko hiện tg :NaCl
2AgNO3+H2SO4->Ag2SO4+2HNO3
K2CO3+H2SO4->K2SO4+H2O+CO2
Ba(NO3)2+H2SO4->BaSO4+2HNO3
chỉ dùng 1 thuốc thử nhận biết các dd đựng trong lọ riêng biệt sau: Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2,Fe(NO3)3, NH4NO3, AgNO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào từng mẫu thử :
- Kết tủa xanh lam : Cu(OH)2
- Kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu đỏ trong không khí : Fe(NO3)2
- Kết tủa nâu đỏ : Fe(NO3)3
- Sủi bọt khí mùi khai : NH4NO3
- Kết tủa đen : AgNO3
- Kết tủa keo trắng , tan dần trong NaOH dư : Al(NO3)3
- Kết tủa trắng bền : Mg(NO3)2
- Không hiện tượng : NaNO3
PTHH em tự viết nhé !
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch :Na2co3,AgNO3,Mg(NO3)2, Na2SO3.Hãy nhận biết mỗi chất trên bằng phương pháp hóa học nhưng chỉ dùng thêm 1 hóa chất để thử
\(Na_2CO_3\) | \(AgNO_3\) | \(Mg\left(NO_3\right)_2\) | \(Na_2SO_3\) | |
\(HCl\) | Thoát khí không màu, không mùi (1) | Xuất hiện kết tủa trắng (2) | Không phản ứng | Thoát khí không màu, mùi sốc (3) |
Phương trình:
(1) Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
(2) AgNO3 + HCl -> AgCl \(\downarrow\)+ HNO3
(3) Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + SO2 + H2O
Để nhận biết 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: H C l , K O H , C a ( N O 3 ) 2 , B a C l 2 . Thuốc thử cần dùng để phân biệt 5 dung dịch trên là
A. quì tím và A g N O 3
B. A g N O 3 .
C. quì tím và H 2 S O 4 .
D. quì tím
Đáp án A
Để phân biệt các dung dịch: H C l , K O H , C a ( N O 3 ) 2 , B a C l 2 người ta dùng quì tím và A g N O 3 vì:
|
HCl |
KOH |
C a ( N O 3 ) 2 |
B a C l 2 |
Quì tím |
Đỏ |
Xanh |
Tím |
Tím |
A g N O 3 |
x |
x |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Dấu x là đã nhận biết được rồi
Phương trình hóa học: B a C l 2 + 2 A g N O 3 → 2 A g C l ↓ + B a ( N O 3 ) 2
Để nhận biết các dung dịch sau đây chứa trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Người ta dùng thuốc thử nào sau đây
A. Na2SO4 và NaOH
B. AgNO3 và Na2SO4
C. H2SO4 và Na2CO3
D. Na2CO3 và HNO3
Trích mẫu thử rồi cho AgNO3 vào lần lượt các dung dịch
- Nhóm 1: có kết tủa trắng xuất hiện là: NaCl, BaCl2.
- Nhóm 2: không có hiện tượng là: NaNO3, Ba(NO3)2.
Ở mỗi nhóm dùng Na2SO4 để phân biệt
- Có kết tủa trắng xuất hiện là: BaCl2.
- Có kết tủa trắng xuất hiện là: Ba(NO3)2
Câu 1 :
Chỉ dùng một thuốc thử hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng riêng biệt trong các dung dịch sau:
a, AlCl3,,KI,HgCl2
b,HCl,KBr,ZnI2, Mg(NO3)
c,HI,CàI,Hg(NO3)2,AgNO3
d,NaCl,KI,Mg(NO3)2,CaBr2
e,HI,KOH,ZnCl2,NaCl,MgCl2,AgNO3,HCl,Na2CO3,NH3
a,
Đun nóng các dd. Nhỏ AgNO3 vào 3 dd. AlCl3 kết tủa keo trắng. KI kết tủa vàng (kém bền với nhiệt), HgCl2 kết tủa trắng (kém bền với nhiệt).
\(AlCl_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgCl\)
\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI+KNO_3\)
\(2AgI\rightarrow2Ag+I_2\)
\(HgCl_2+2AgNO_3\rightarrow Hg\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(2AgCl\rightarrow2Ag+Cl_2\)
b,
Nhỏ AgNO3 vào 4 dd. HCl kết tủa trắng. KBr kết tủa vàng nhạt. ZnI2 kết tủa vàng đậm. Hg(NO3)2 ko hiện tượng.
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(AgNO_3+KBr\rightarrow AgBr+KNO_3\)
\(2AgNO_3+ZnI_2\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2AgI\)
c, ( CàI là CaI2 )
Đun nóng kĩ các dd.
HI phân hủy thành hơi màu tím
AgNO3 phân huỷ thành chất rắn bạc
Hg(NO3)2 phân huỷ thành chất lỏng bạc
CaI2 ko hiện tượng
d,
Nhỏ AgNO3 vào 4 dd. NaCl kết tủa trắng. KI kết tủa vàng đậm. CaBr2 kết tủa vàng nhạt. Mg(NO3)2 ko hiện tượng.
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI+KNO_3\)
\(CaBr_2+2AgNO_3\rightarrow2AgBr+Ca\left(NO_3\right)_2\)
e,
Nhỏ dư NaOH vào các dd. ZnCl2 kết tủa trắng, sau đó tan. MgCl2 kết tủa trắng. AgNO3 kết tủa đen.
\(ZnCl_2+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Zn\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(2AgNO_3+2NaOH\rightarrow Ag_2O+H_2O+2NaNO_3\)
Cô cạn các dd. HI bay hơi, phân huỷ thành hơi màu tím. HCl bay hơi thành hơi mùi xốc. NH3 bay hơi thành hơi mùi khai.
\(2HI\rightarrow H_2+I_2\)
Nhỏ HCl vào 3 dd còn lại. Na2CO3 có khí ko màu. KOH ko hiện tượng nhưng ống nghiệm nóng lên. NaCl k hiện tượng.
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây: A l ( N O 3 ) 3 , N H 4 N O 3 , A g N O 3 , F e C l 3 , KOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã được dùng để nhận biết.
Nhận biết được dung dịch F e C l 3 do có màu vàng, các dung dịch còn lại đều không màu.
- Nhỏ dung dịch F e C l 3 vào từng dung dịch trong ống nghiêm riêng. Nhận ra được dung dịch A g N O 3 do xuất hiện kết tủa trắng AgCl và nhận ra được dung dịch KOH do tạo thành kết tủa F e ( O H ) 3 màu nâu đỏ :
- Nhỏ từ từ dung dịch KOH vừa nhận biết được cho đến dư vào từng dung dịch còn lại là A l ( N O 3 ) 3 và N H 4 N O 3 :
Ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo màu trắng, sau đó kết tủa keo tan khi thêm dung dịch KOH, dung dịch đó là A l ( N O 3 ) 3 :
Ở dung dịch nào có khí mùi khai bay ra khi đun nóng nhẹ, dung dịch đó là N H 4 N O 3 :
N H 4 N O 3 + KOH → t ° K N O 3 + N H 3 ↑ + H 2 O (mùi khai)
Để nhận biết 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn :KOH, NH4Cl, Na2SO4, (NH4)2SO4, ta có thể chỉ dùng một thuốc thử nào trong các thuốc thử sau:
A. Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch BaCl2 D. Dung dịch Ba(OH)2
Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử :
- Sủi bọt khí : NH4Cl
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Sủi bọt khí , kết tủa trắng : (NH4)2SO4
- Không HT : KOH
=> D