khử hoàn toàn 15,15 g hai hỗn hợp oxit là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao . Khí sinh ra sau phản ứng dc dẫn vào bình đựng dung dịch vôi Ca(OH)2 lấy dư thu được 10g kết tủa . Tính khối lượng của hỗn hợp 2 kim loại CuO và PbO thu được
. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Dẫn toàn bộ chất khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng.
a) Xác định CTPT của oxit sắt và tính m.
b) Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng cho phản ứng khử nói trên, biết rằng người ta đã dùng dư khí CO 10% so với lý thuyết.
a)
CTHH: FexOy
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{56x+16y}\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yCO --to--> xFe + yCO2
\(\dfrac{16}{56x+16y}\)--------->\(\dfrac{16x}{56x+16y}\)
=> \(\dfrac{16x}{56x+16y}.56=16-4,8=11,2\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow Fe_2O_3\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,1------>0,3--------------->0,3
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3----->0,3
=> \(m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
b) nCO (thực tế) = 0,3.110% = 0,33(mol)
=> VCO = 0,33.22,4 = 7,392(l)
Khử hoàn toàn 10,23g hôn hợp gồm 2 oxit kim loại là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao.Toàn bộ lượng khí sinh ra dẫn qua bình dựng dd Ca(OH)2 dư .Phản ứng xong thu đc 11g kết tủa
a.Tính thành phần %theo khối lượng và theo số mol của 1 oxit kim loại có trong hỗn hợp
b.Tính V khí CO (đktc) tham gia phản ứng
a) nCaCO3 = \(\dfrac{11}{100}\)=0,11 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO, PbO
Pt: CuO + CO --to--> Cu + CO2
........x...........x........................x (mol)
PbO + CO --to--> Pb + CO2
.y..........y..........................y (mol)
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,11 mol<----------------0,11 mol
Theo pt, ta có: nCO = nCO2 = 0,11 mol
VCO = 0,11 . 22,4 = 2,464 (lít)
b) Ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=10,23\\x+y=0,11\end{matrix}\right.\)
⇔x=0,1
,y=0,01
mCuO = 0,1 . 80 = 8 (g)
mPbO = 0,01 . 223 = 2,23 (g)
% mCuO = \(\dfrac{8}{10,23}100\%\)=78,2%
% mPbO = \(\dfrac{2,23}{10,23}100\)=21,8%
Dùng 10,23 g hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Toàn bộ khí sinh ra cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Phản ứng xong thu dc 11g kết tủa
a) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi ooxxit kim loại trên
b) Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành
c) Tính thể tích CO tạo thành
a) Gọi x, y tương ứng là số mol của CuO và PbO ---> 80x + 223y = 10,23 và x + y = 0,11
---> x = 0,1; y = 0,01 ----> %CuO = 8/10,23 = 78,2%; %PbO = 21,8%.
b) mCu = 64.0,1 = 6,4g; mPb = 207.0,01 = 2,07g.
c) V = 0,11.22,4 = 2,464 lít.
Bạn có thể nói rõ cho mình câu c dc ko, 0,11 lấy đâu ra
Khử hoàn toàn 16g F e 2 O 3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10g.
B. 15g.
C. 20g.
D. 30g.
Câu 4: Khử hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp các oxit của sắt bằng nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 8g kết tủa. Khối lượng sắt sau phản ứng?
Theo gt ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,08(mol)$ (Bảo toàn nguyên tố C)
$Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2$
Nhận thấy $n_{O}=n_{CO_2}=0,08(mol)$
Do đó $m_{Fe}=m_{oxit}-m_{O}=3,12(g)$
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 30 gam
B. 25 gam.
C. 15 gam.
D. 20 gam
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 30 gam
B. 15 gam
C. 20 gam
D. 25 gam
Đáp án : A
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
=> nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3 mol
=> nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol
=> mCaCO3 = 30g
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 30 gam
B. 25 gam
C. 15 gam
D. 20 gam
Khử hoàn toàn 16g 1 oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại là 11,2g.
a) Xác định CTHH của oxit đó.
b) chất khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
nFe = 11,2/56 = 0,2 mol , Gọi CT Oxit sắt là Fe2OnII
PTPƯ: Fe2On + nCO ---> 2Fe + nCO2
0,2 mol Fe -----> 0,1 mol Fe2On
MFe2On =16/0,1= 160 g/mol
⇒ 112 + 16n = 160 ⇒ 16n =48 ⇒n=3
⇒ CTHH: Fe2O3