chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b = c/d (b+d không bằng 0) ta suy ra được
a/b = a+c/b+d
chứng minh rằng tỉ lệ thức a/b=c/d [a-b không bằng 0 ,c-d không bằng 0 ]ta có thể suy ra tỉ lệ thức a+b/a-b =c+d/c-d
{nếu không hiểu để mở trang 31 sgk 7 tập 1 bài 63}
chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a\b=c\d(với b+d khác 0) ta suy ra được a\b=a+c\b+d
Ta có: \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) \(\Rightarrow\) ad = cb
Ta có: ab + cd = bc + cd
(a + c)d = (b + d)c
\(\Rightarrow\) a + \(\frac{c}{b}\) + d = \(\frac{c}{d}\)
Mà \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) \(\Rightarrow\) \(\frac{a}{b}\) = a + \(\frac{c}{b}\) + d
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b = c/d ( a - b khác 0 , c - d khác 0 ) ta có thể suy ra tỉ lệ thức a+b/a-b = c + d/c-d
đặt x/2=y/5=k
=> x=2k, y=5k
ta có: 5kx2k=10
=> 10k^2=10
=> k^2=1
=> k=±1
với k=1=> x=2x1=2 ; y=1x5=5
với k=-1=> x=-1x2=-2 ; y=-1x5=-5
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\Rightarrow5x=2y\)(1)
=>5x-2y=0
=>-(2y-5x)=0
=>2y-5x=0 (1)
xy=10 (2)
=>ta có:\(\int^{2y-5x=0}_{xy=10}\)
giải ra ta đc:x=±2;y=±5
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b=c/d (a - b khác 0, c - d khác 0 ) ta có thể suy ra tỉ lệ thức( a+b/a-b ) = (c+d / c- d )
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Rightarrow\frac{a}{c}=\frac{b}{d}=\frac{a+b}{c+d}=\frac{a-b}{c-d}\Rightarrow\frac{a+b}{c+d}=\frac{a-b}{c-d}\Rightarrow\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\)(đpcm)
ta có a/b , c/d suy ra AB=CD
và ta có : AD + AB = BC + AB
hoặc 1 cách nữa là : A . ( B+D ) = B ( A.C) (1)
và đề cho B và D khác ko => B+D không bằng 0
=> từ ( 1) ta có đc 1 tỉ lệ thức :
=> A/B = A+C phần B+D
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức: a/b=c/d ( a-b khác 0, c-d khác 0) ta có thể suy ra tỉ lệ thức: a+b/a-b=c+d/c-d
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Rightarrow ad=bc\Rightarrow\frac{a}{c}=\frac{b}{d}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{c}=\frac{b}{d}=\frac{a+b}{c+d}=\frac{a-b}{c-d}\)
\(\Rightarrow\left(a+b\right)\left(c-d\right)=\left(a-b\right)\left(c+d\right)\)
\(\Rightarrow\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\)(điều phải chứng minh)
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Rightarrow\frac{a}{c}=\frac{b}{d}=\frac{a+b}{c+d}=\frac{a-b}{c-d}\Rightarrow\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\)
chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b=c/d (a-b khác 0, c-d khác 0) ta có thể suy ra tỉ lệ thức a+b/a-b=c+d/c-d
Ta có :a/b = c/d suy ra a/c = b/d
áp dụng tính chất dãy tính chất tỉ số bằng nhau
a/c =b/d = a+b/c+d = a-b/c-d suy ra a+b/a-b = c+d/c-d
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b=c/d (a-b khác 0, c-d khác 0) ta có thể suy ra tỉ lệ thức a+b/a-b = c+d/c-d
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b = c/d ( a - b khác 0, c - d khác 0 ), ta có thể suy ra tỉ lệ thức a + b/a - b = c + d/c - d.
Giải:
Đặt \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=k\)
\(\Rightarrow a=b.k;b=d.k\)
Ta có:
\(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\Rightarrow\frac{a+b}{c+d}=\frac{a-b}{c-d}\)
+) \(\frac{a+b}{c+d}=\frac{b.k+b}{d.k+d}=\frac{b.\left(k+1\right)}{d.\left(k+1\right)}=\frac{b}{d}\) (1)
+) \(\frac{a-b}{c-d}=\frac{b.k-b}{d.k-d}=\frac{b.\left(k-1\right)}{d.\left(k-1\right)}=\frac{b}{d}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{a+b}{c+d}=\frac{a-b}{c-d}\Rightarrow\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\)
\(\Rightarrowđpcm\)
Đặt: a/b = c/d = k => a = bk, c = dk
Ta có:
a + b/a - b = bk + b/bk - b = b(k+1)/ b(k-1) = k+1/k-1 (1)
c + d/c- d = dk +d/ dk - d = d(k+1)/d(k-1) = k+1/k-1 (2)
Từ (1) và (2) => a+b/a-b = c+d/c-d
chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b=c/d ( a-b khác 0, c - d khác 0) ta có thể suy ra tỉ lệ thức a+b/c-b+c+d/c-d