Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 rồi cho toàn bộ sản phẩm khí tạo thành hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M thấy tạo ra 21,7 gam kết tủa. Tính m
Đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh trong oxi dư, rồi hấp thụ hết lượng khí sản phẩm vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được 6 gam kết tủa. Tính m
Crackinh m gam hỗn hợp X gồm ba ankan sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Y thành hai phần. Phần 1 dẫn qua dung dịch Br2 0,2M thấy mất màu tối đa 350 ml, khí thoát ra chiếm 44% thể tích phần 1. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Z gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH 1,29M thì thu được 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 22,16 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Z thì thấy khối lượng dung dịch tăng m1 gam. Giá trị (m + m1) gần nhất với
A. 75
B. 68.
C. 80.
D. 70
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu khí SO2 , toàn bộ khí đó được hấp thu hết vào 100 ml dung dịch chứa NaOH - 1 M và Ba(OH)2 - 1 M thu được 21,7 g kết tủa . Giá trị của m là
A. Đáp án khác
B. 6,0gam
C. 12 gam
D. 6,0 hoăc 12 gam
Đáp án A
Ta có :
khi đó BTNT.S dễ thấy khi ,thì lượng kết tủa vẫn không thay đổi và vẫn là 21,7 gam.Vì sau khi S chui hết vào NaHSO3 nếu sục tiếp thì SO2 mới hòa tan kết tủa.
Như vậy,đáp án đề bài ra không hợp lý
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,2
B. 12,6
C. 18,0
D. 24,0
Đáp án C.
nBa(OH)2= 0,1.2 = 0,2 (mol); nBaSO3 = 0,1 (mol)
nBaSO3 = 2 nBa(OH)2 - nSO2 ⇒ nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)
FeS2 → 2SO2 (Bảo toàn S)
0,15 0,3 (mol)
⇒ mFeS2 = 0,15.(56+32.2) = 18 (g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS 2 bằng một lượng O 2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba ( OH ) 2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23, 2
B. 12, 6
C. 18,0
D. 24,0
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23, 2
B. 12, 6
C. 18,0
D. 24,0
Este T đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết π . Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 3,84 gam khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 700 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, tạo thành 7,88 gam kết tủa và dung dịch G. Đun nóng G lại xuất hiện kết tủa. Phân tử khối của T là
A. 72
B. 86
C. 88
D. 100
Chọn đáp án D
sản phẩm cháy gồm C O 2 + H 2 O ; phản ứng với 0,07 mol B a O H 2
► chú ý đun G lại xuất hiện thêm kết tủa nên C O 2 + B a O H 2 → B a C O 3 ↓ + B a H C O 3 2
chính khi đun nóng: B a H C O 3 2 → t 0 B a C O 3 ↓ + C O 2 ↑ + H 2 O
7,88 gam kết tủa ⇄ 0,04 mol B a C O 3 ; tổng có 0,07 mol B a O H 2 → có 0,03 mol B a H C O 3 2
→ bảo toàn nguyên tố C có n C O 2 = n B a C O 3 + 2 n B a H C O 3 2 = 0 , 04 + 0 , 03 × 2 = 0 , 10 m o l
T là este đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết pi
→ T có dạng C n H 2 n - 2 O 2
Phản ứng đốt cháy:
Tỉ lệ n C O 2 : n O 2 = 2 n : 3 n - 3 = 0 , 10 : 0 , 12 → giải ra n = 5.
→ công thức phân tử của T là C 5 H 8 O 2
→ MT = 100.
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,lM, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2.
B. 24.
C. 12,6.
D. 18.
Đáp án D
4FeS2 +11O2 2Fe2O3 +8SO2
Vì cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa nên trong Y có
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2g.
B. 12,6g.
C. 18g.
D. 24g.