Tổng số hạt trong nguyên tử R là 53 .Trong số đó hạt không ang điện =9/17 số hạt mang điện .
a)tìm số hạt mỗi loại
b) vẽ sơ đò nguyên tử cho biết lớp e và số e lớp ngoài
c) tính khối lượng nguyên tử theo đ.v.c
Cho tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử X là 36 .số hạt không mang điện chiếm 1/3 tổng số hạt .Tính số hạt p,n,etrong nguyên tử đó. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X?cho biết số lớp electron và hạt electron lớp ngoài cùng?
Số hạt không mang điện là:
\(\dfrac{1}{3}.36=12\left(hạt\right)\)
\(\Rightarrow p=e=\dfrac{36-12}{2}=12\left(hạt\right)\)
(Bn tự vẽ hình nhé.)
tổng số hạt của 1 nguyên tử là 36, trong đó số hạt mang điện tích dương gấp đôi số hạt ko mang điện
a) Tính số hạt mỗi loại
b) Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử trên
c) Hãy cho biết nguyên tử này có mấy lớp electron? Lớp electron ngoài cùng có bao nhiêu electron.
Chào em!
Nguyên tử có 3 loại hạt cơ bản:
+ Vỏ nguyên tử có các hạt electron sắp xếp thành nhiều lớp (e), những hạt này mang điện tích âm.
+ Hạt nhân nguyên tử có các hạt proton(p) mang điện tích dương và các hạt notron (n) không mang điện tích.
Nguyên tử trung hoà về điện: P=E=Z
Sửa đề: Tổng số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện tích
\(a,2P=2N\Leftrightarrow P=N=E\\ Mà:P+N+E=36\\ \Leftrightarrow3P=36\Leftrightarrow P=E=N=Z=12\)
\(b,m=0,16605.10^{-23}.A=0,16605.10^{-23}.\left(P+N\right)\\ =0,16605.10^{-23}.\left(12+12\right)=3,9852.10^{-23}\left(g\right)\)
\(c,Cấu.hình.e\left(Z=12\right):1s^22s^22p^63s^2\\ Số.lớp.e:3\\ Số.e.lớp.ngoài.cùng:2\)
Bài 4: Tổng các hạt trong nhuyên tử nguyên tố A là 80 hạt. Trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 20 hạt. Tính các hạt trong A
Bài 5: Cho nguyên tử nguyên tố B có số P là 12. Tìm số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng
BÀI 1 :
Gọi số proton,notron,electron của nguyên tử nguyên tố A lần lượt là p,n,e(p,n,eϵN*)
TA CÓ :
p + n + e = 80 => 2p + n = 80 (vì nguyên tử trung hòa về điện) (1)
Do trong nguyên tử nguyên tố A số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 20 hạt
=> 2p - e = 20
Kết hợp (1) ta được :
2p = 50 => p = 25 (hạt)
=> e = 25 (hạt)
=> n = 30 (hạt)
Vậy số proton , notron , electron của nguyên tử A lần lượt là 25 , 30 , 25 (hạt)
Bài 2 :
Do nguyên tử nguyên tố B có số hạt proton là 17 (hạt)
=> Số electron trong nguyên tử B là 17 (hạt)
TA CÓ :
17 = 2 + 8 + 7
=> Số lớp electron của nguyên tử nguyên tố A là 3 lớp và số electron lớp ngoài cùng là 7 ( hạt )
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.
a/ Cho biết R là nguyên tử của nguyên tố nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử R?
b/ Tính khối lượng bằng gam của 2 nguyên tử R
a)
Gọi số hạt proton = số hạt elctron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p+ n = 76$
$2p -n = 20$
Suy ra p = 24 ; n = 28
Vậy R là nguyên tử nguyên tố Crom
b)
$m_{2\ nguyên\ tử\ Crom} = 2.52.0,166.10^{-24} = 2,7364.10^{-23}(kg)$
cho biết tổng số hạt trong nguyên tử x là 40 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 12 hạtnxacs định nguyên tử x và cho biết số lớp e , số e lớp ngoài c
Gọi số hạt proton = số electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
2p + n = 40
Mà : 2p - n = 12
Suy ra : p = 13 ; n = 14
Vậy X là nguyên tử Al có 3 lớp electron và 3 electron lớp ngoài cùng
Bài 5: Nguyên tử X có tổng các loại hạt (p,n,e) là 52; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số hạt p, n, e trong nguyên tử X?
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X? Nguyên tử X có các e được sắp xếp vào mấy lớp? Số e lớp ngoài cùng?
Một nguyên tử có nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 60.Trong đó,số hạt không mang điện chiếm 50% số hạt mang điện Hãy:
a tính số hạt p,n,e của nguyên tử đó.
b tính khối lượng nguyên tử vừa tìm được theo đơn vị amu,gam
Một nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 46 hạt, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt. Tính số p, e , n và cho biết X là nguyên tố hoá học nào? Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử?