Đốt cháy hoàn toàn m g hhA gồm Mg Al Zn ngoài ko khí được 27.3 g hhB gồm 3 oxit Để hoà tam hết hh B cần dùng 200ml dd H2SO4 2.5M loãng. Tính m
Giải hộ e theo cách bảo toàn ng tố
Đốt cháy hoàn toàn 44 gam hỗn hợp X gồm Zn Al Cu ngoài không khí được hỗn hợp Y nặng 58,4 g gồm 3 oxit tính thể tích dung dịch H2 SO4 2M loãng tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp Y Giải hộ e theo cách bảo toàn nguyên tố nha :))
Ta có : \(m_{oxit}=m_{KL}+m_O=58,4\)
\(\Rightarrow m_O=14,4g\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=0,9\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(O\right):n_{H2O}=n_O=0,9\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(H\right):n_{H2SO4}=n_{H2O}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2SO4}=0,45l\)
nO2- = (58,4-44)/16 = 0,9 => ne = 0,9.2= 0,18 => nSO42- = 0,9 => V = 450 ml
Bạn CTV Nguyễn Ngọc Lộc có giải một bài tương tự như này rồi em nhé !
đốt cháy hoàn toàn 22,4 g hh gồm Mg, Al, Na thu được 36.8 g hh chất rắn
a. Tính VO2 cần đốt ở đktc
b. cho toàn bộ oxit thu được pư hết với dd HCL 2M tạo ra m(g) muối. Tính Vdd HCl cần dùng và tính m
a)\(R+O_2\underrightarrow{t^o}CRắn\)
BTKL: \(m_{O_2}=m_{CRắn}-m_{hh}=36,8-22,4=14,4g\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,45mol\Rightarrow V_{O_2}=10,08l\)
b)BTO: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot0,45=0,9mol\)
BTH: \(n_{HCl}=2n_{H_2O}=2\cdot0,9=1,8mol\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{1,8}{0,2}=9l\)
\(m_{muối}=m_{hh}+m_{Cl^-}=22,4+1,8\cdot35,5=86,3g\)
Đốt cháy hoàn toàn 44 gam hỗn hợp X gồm Zn Al Cu ngoài không khí được hỗn hợp Y nặng m g gồm 3 oxide. để hòa tan hết Y cần dùng vừa đủ 90 gam dung dịch H2SO4 98%.Tính M
Mọi người giúp mình với ạ:((
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=90.98\%=88,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{88,2}{98}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0,9.2=1,8\left(mol\right)\)
Có: \(2H^++O^{2-}_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O\left(trongoxit\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0,9\left(mol\right)\)
Mà: m oxit = mKL + mO (trong oxit) = 44 + 0,9.16 = 58,4 (g)
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm mg al fe zn bằng vừa đủ dd h2so4 loãng thu được 13.44 lit khí h2 đktc và dd chứa 93.6 g hỗn hợp muối tính m
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
BTNT, có: \(n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
Mà: m muối = mKL + mSO4
⇒ m = mKL = 93,6 - 0,6.96 = 36 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp X gồm bột các kim loại Al, Fe và Cu ngoài không khí, thu được 41,4 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng d=1,14 g/ml. Thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hết hỗn hợp Y là
A. 300 ml
B. 175 ml
C. 200 ml
D. 215 ml
hh X gồm Mg, Cu, Fe. Nung nóng 17,2 g X trong bình chứa khí O2 thì thu được m (g) hh Y gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn m (g) Y bằng 200ml dd H2SO4 1M thu được dd Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2 thu được (m+123,7)g kết tủa T.
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Tính giá trị của m
hh X gồm Mg, Cu, Fe. Nung nóng 17,2 g X trong bình chứa khí O2 thì thu được m (g) hh Y gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn m (g) Y bằng 200ml dd H2SO4 1M thu được dd Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2 thu được (m+123,7)g kết tủa T.
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Tính giá trị của m
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp các kim loại Mg, Cu, Zn, Fe thu được 10g hỗn hợp gồm 4 oxit tương ứng của 4 kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp 4 oxit cần dùng vừa hết 300ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định giá trị m.
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp các kim loại Mg, Cu, Zn, Fe thu được 10g hỗn hợp gồm 4 oxit tương ứng của 4 kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp 4 oxit cần dùng vừa hết 300ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định giá trị m.
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp các kim loại Mg, Cu, Zn, Fe thu được 10g hỗn hợp gồm 4 oxit tương ứng của 4 kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp 4 oxit cần dùng vừa hết 300ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định giá trị m.