Cho 12 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 98% (đặc) thì thu được 2,8 (đktc) lít khí X
(là sản phẩm khử duy nhất).
a. Tìm X.
b. Tìm khối lượng H 2 SO 4 98% đã dùng (biết lấy dư 50% so với lượng phản ứng). Tìm nồng độ
% của dung dịch mới.
Cho 21,4 gam hỗn hợp Al và Fe2O3 tác dụng hết với 51,5 ml dung dịch H2SO4 đặc (d = 1,84 g/ml), đun nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính nồng độ % của axit sunfuric, biết lượng axit đã dùng dư 5% so với lượng cần thiết?
\(m_{dd.H_2SO_4}=51,5.1,84=94,76\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2<----0,6<--------------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{21,4-5,4}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,1--->0,3
=> \(m_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=\left(0,6+0,3\right).98=88,2\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=88,2.105\%=92,61\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{92,61}{94,76}.100\%=97,7\%\)
Cho Mg tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất)
a) Tìm khối lượng kim loại Mg đã phản ứng
b) Tìm CM của axit đã dùng.
a) \(n_{NO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 4HNO3 --> Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
0,1<--0,4<------------------------0,2
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
Cho hỗn hợp X gồm F e x O y , F e , MgO, Mg .Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí NO (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 124,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 S O 4 đặc (nóng ), thu được 15,68 lít khí S O 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,0
B. 28,5
C. 27,5
D. 29,0
Cho 13,22 gam hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch HCl dư thu được 4,928 lít khí ở ĐKTC a) Tìm khối lượng của Zn b) Lấy 1/2 hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V ( lít ) SO2 sản phẩm khử duy nhất. Tìm V
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Zn}=b\left(mol\right)\)
\(m=56a+65b=13.22\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.928}{22.4}=0.22\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=a+b=0.22\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=0.12\)
\(b=0.1\)
\(\text{Bảo toàn e : }\)
\(n_{Zn}+n_{Fe}=n_{SO_2}=\dfrac{0.12}{2}+\dfrac{0.1}{2}=0.11\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=0.11\cdot22.4=2.464\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử là duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,0
B. 28,5
C. 27,5
D. 29,0
Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử là duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,0
B. 28,5
C. 27,5
D. 29,0
Đáp án D
Giải hệ số mol khí ta có 0,04mol N2O và 0,26 mol NO
Hỗn hợp X tác dụng với HNO3 và H2SO4 đều dùng dư nên lượng electron cho ở hai trường hợp trên như nhau.
Lượng electron nhận ở hai thí nghiệm: 8.0,04 + 3.0,26 = 1,1mol < 0,7.2 = 1,4mol
Có NH4NO3 nên chênh lệch trên → có (1,4 – 1,1) : 8 = 0,0375 mol NH4NO3
⇒ ∑ mmuối nitrat kim loại = 129,4 – 0,0375.80
= 126,4 gam dạng M(NO3)n
Lại có 104 gam muối sunfat kim loại dạng M2(SO4)n || Tương quan 1SO4 ⇄ 2NO3
→ Tăng giảm khối lượng có số mol gốc sunfat = (126,4 – 104) : (62.2 – 96) = 0,8mol
→ Bảo toàn nguyên tố S có: 0,8 + 0,7 = 1,5mol H2SO4, tiếp tục bảo toàn H có 1,5mol H2O
→ BTKL phản ứng X + H2SO4 ta có m = 104 + 0,7.64 + 1,5.18 – 1,5.98 = 28,8gam
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,3 mol H2. Cho 5,2 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Khối lượng Z thay đổi so với dung dịch H2SO4 ban đầu là bao nhiêu
Thí nghiệm 1 :
\(n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \\ \Rightarrow 24a + 56b = 15,6(1)\\ Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ n_{H_2} =a + b = 0,3(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,0375 ; b = 0,2625\)
Thí nghiệm 2 : Vì khối lượng thí nghiệm 1 bằng 3 lần khối lượng thí nghiệm 2 nên ở thì nghiệm 2 : \(n_{Mg} = \dfrac{0,0375}{3}=0,0125(mol)\\ n_{Fe} = \dfrac{0,2625}{3} = 0,0875(mol)\\ \text{Bảo toàn electron : }\\ n_{SO_2} = \dfrac{0,0125.2 + 0,0875.3}{2} = 0,14375(mol)\\ m_X - m_{SO_2} = 5,2 - 0,14375.64 = -4\)
Vậy khối lượng dung dịch Z giảm 4 gam so với H2SO4 ban đầu.
Cho 6,8g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,36 (l) khí (đktc).
a) tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu .
b) cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 98% ,nguội . Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng , biết khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất thu được.
Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 27,20.
B. 28,80
C. 26,16.
D. 22,86.