Nguyên tử a nặng hơn nguyên tử oxi 2,5 lần
a)Xác định tên và kí hiệu hoá học của nguyên tử a
b)Hãy chỉ ra số p,số e,số lớp,số e lớp ngoài của nguyên tử a
c) Tính khối lượng 2 nguyên tử theo g(gam)
d)So sánh nguyên tử a và nguyên tử cacbon
Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết 3 nguyên tử oxi.Nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi
a)Tính phân tử khối của hợp chất
b)Nguyên tử khối của X,tên X,kí hiệu hoá học của X?
c)Tính khối lượng 2X theo gam
d)Cho biết số p ,số e,số lớp,số e lớp ngoài của X
a)
$M = 5M_{O_2} = 5.32 = 160(đvC)$
b)
CTHH của hợp chất là $X_2O_3$
Ta có :
$2X + 16.3 = 160 \Rightarrow X = 56$
Vậy X là Sắt, KH : Fe
c)
$m_{2X} = 56.2.1,66.10^{-24} = 179,2.10^{-24}(gam)$
d)
Số p = Số e = 26
Số lớp e : 4
Số e lớp ngoài cùng : 2
HỢP CHẤT A TẠO BỞI HAI NGUYÊN TỐ X LIÊN KẾT VỚI a NGUYÊN TỬ Oxi VÀ NẶNG HƠN PHÂN TỬ NƯỚC 6 LẦN . TRONG PHÂN TỬ , THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM THEO KHỐI LƯỢNG CỦA Oxi CHIẾM 74,1%
a) xác định chỉ số a , tên và kí hiệu hóa học của X
b) Viết công thức hóa học A
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối hidro là 40 lần
a, Tính phân tử khối của A
b, Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X
c, Viết công thức hóa học của A
a. biết \(PTK_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=40.2=80\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của hợp chất là \(XO_3\)
ta có:
\(1X+3O=80\)
\(X+3.16=80\)
\(X+48=80\)
\(X=80-48=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c. ta có CTHH của hợp chất: \(SO_3\)
Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e
a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm
b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )
Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y
Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?
Các bạn giúp mình với @_@
bài 3: Khoi luong nguyen tu nhom m=mp+me+mn
voi
m1p = 1.67*10^-27 => m 13p= 21,71.10-27 (kg)
m1e=9.1*10^-31 => m13e = 118,3.10-31 (kg)
m1n = 1.67*10^-27=>m14n=23,38.1.10-27(kg)
ban cong cac dap an do lai thi dc ket qua nhe!
câu 4: gọi số proton,electron và notron lần lượt là p,e và n
theo đề ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\2p-n=16\end{cases}\)<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)
vậy p=e= 17 và n=18
vẽ sơ đồ X thì bạn vẽ theo các lớp như sau : lớp thứ nhất 2e
lớp thứ 2: 8e
lớp thứ 3: 7e
19. Gọi CTHH của hợp chất là Y2O5.
Theo đề, ta có: \(\dfrac{M_{Y2O5}}{M_{N2}}=\dfrac{2M_Y+80}{28}=\dfrac{71}{14}\)
=> MY=31 đvC ( Photpho)
Vậy CTHH của hợp chất là P2O5
=>MP2O5= 2*31+16*5=142 đvC
Tôi giải gộp luôn nên khi bạn làm bài nhớ tách,sắp xếp cho hợp lý nhé.
nguyên tử x có tổng số hạt (p,e,n) 34 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 hạt a) hãy xác định số p,e,n b) vẽ sơ đồ nguyên tử x c) xác định khối lượng nguyên tử khối x d) viết tên nguyên tố và kí hiệu hóa học của x
a) Theo đề bài ta có :
p+e+n=34 nên p+e=34-n
(p+e)-n=10 nên 34-n-n=10
Suy ra 2n=24
Vậy n=12
mà p=e
Nên p+e=2p
2p=34-12
2p=12
p=11
Vậy p=e=11; n=12
b) Bạn tự vẽ nhé ( nguyên tố đó x là Na (Sodium) vì p=11)
c) Nguyên tử khối : p+n=11+12=23 (amu)
d) Tên nguyên tố x đó là Na (Sodium)
HỢP CHẤT A TẠO BỞI HAI NGUYÊN TỐ X LIÊN KẾT VỚI a NGUYÊN TỬ Oxi VÀ NẶNG HƠN PHÂN TỬ NƯỚC 6 LẦN . TRONG PHÂN TỬ , THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM THEO KHỐI LƯỢNG CỦA Oxi CHIẾM 74,1%
a) xác định chỉ số a , tên và kí hiệu hóa học của X
b) Viết công thức hóa học A
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP
a. Gọi CTHH của A là: X2Oa
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{A}{H_2O}}=\dfrac{M_A}{M_{H_2O}}=\dfrac{M_A}{18}=6\left(lần\right)\)
=> MA = 108(g)
Theo đề, ta lại có:
\(\%_{X_{\left(A\right)}}=\dfrac{2M_X}{108}.100\%=100\%-74,1\%=25,9\%\)
=> \(M_X\approx14\left(g\right)\)
=> X là nitơ (N)
Ta lại có: \(PTK_A=14.2+16.a=108\left(đvC\right)\)
=> a = 5
b. CTHH của A là: N2O5
HỢP CHẤT A TẠO BỞI HAI NGUYÊN TỐ X LIÊN KẾT VỚI a NGUYÊN TỬ Oxi VÀ NẶNG HƠN PHÂN TỬ NƯỚC 6 LẦN . TRONG PHÂN TỬ , THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM THEO KHỐI LƯỢNG CỦA Oxi CHIẾM 74,1%
a) xác định chỉ số a , tên và kí hiệu hóa học của X
b) Viết công thức hóa học A
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP
HỢP CHẤT A TẠO BỞI HAI NGUYÊN TỐ X LIÊN KẾT VỚI a NGUYÊN TỬ Oxi VÀ NẶNG HƠN PHÂN TỬ NƯỚC 6 LẦN . TRONG PHÂN TỬ , THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM THEO KHỐI LƯỢNG CỦA Oxi CHIẾM 74,1%
a) xác định chỉ số a , tên và kí hiệu hóa học của X
b) Viết công thức hóa học A
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP
MÌNH CẦN GẤP MAI CÒN KTRA BÀI
HỢP CHẤT A TẠO BỞI HAI NGUYÊN TỐ X LIÊN KẾT VỚI a NGUYÊN TỬ Oxi VÀ NẶNG HƠN PHÂN TỬ NƯỚC 6 LẦN . TRONG PHÂN TỬ , THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM THEO KHỐI LƯỢNG CỦA Oxi CHIẾM 74,1%
a) xác định chỉ số a , tên và kí hiệu hóa học của X
b) Viết công thức hóa học A
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP