CO2 , CO3 có phải là gốc axit không ạ . Làm sao để nhận biết ddos là gốc axit
Được biết các muối gốc cacbonat (=CO3), gốc sunfit (=SO3) khi gặp axit sẽ có phản ứng tạo thành khí CO2 hoặc SO2. Viên nén canxinol của Pháp có thành phần gồm canxi cacbonat và axit citric {C3H4OH(COOH)3} thường được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu canxi như bệnh còi xương, loãng xương, các rối loạn khác liên quan đến kháng vitamin D và bệnh loãng xương do tuổi già. Khi thả vào nước thấy viên nén tan nhanh và sủi bọt.
a, Giải thích hiện tượng đó
b, Nước ở đây có vai trò gì? Từ đó suy ra cách bảo quản viên thuốc trên
a) Viên nén canxinol khi thả nào nước xảy ra phản ứng của axit với canxi cacbonat giải phóng khí CO2 nên viên nén tan nhanh và sủi bọt
b)
Nước có vai trò là chất môi trường, là điều kiện để xảy ra phản ứng là trong môi trường dung dịch
Do đó, để bảo quản viên thuốc thì không để viên thuộc tiếp xúc gần và phải cách xa nguồn nước.
Cho các gốc axit : =SO3 , =CO3 , -Cl công thức hóa học của các axit có gốc axit ở trên là :
A. H2SO3 , HNO3 , HCl
B. H2SO4 , H2CO3 , HCl
C. H2SO3 , H2CO3 , HCl
D. H2CO3 , HNO3 , HCl
=SO3 ---> H2SO3
=CO3 ---> H2CO3
-Cl ---> HCl
=> C
H2SO4 oxit axit là: SO3.
H2SO3 oxit axit là: SO2.
H2CO3 oxit axit là: CO2.
HNO3 oxit axit là: NO2.
H3PO4 oxit axit là: P2O5.
cho mình hỏi tại sao khi không còn H thì gốc axit lại mất một O vậy
gốc axit khác oxit axit tương đương với axit nha bạn !!
À vì thường là mất cái oxit axit khi tác dụng nước tạo axit tương ứng. Mà em thấy nước có 1 nguyên tử O thôi nên là nó mất 1 O nè. <3
S có phải là gốc axit ko?Vậy tại sao lại có axit H2S
=S mới là gốc axit còn S chỉ là phi kim thôi bạn nhé.
Hãy viết công thức hóa học của các chất sau : a) Axit có gốc axit :=CO3 b) Bazơ của kim loại :Zn c) muối tạo bởi kim loại :K , Fe(III) lần lượt liên kết với gốc axit: -NO3
\(a,H_2CO_3\\ b,Zn\left(OH\right)_2\\ c,KNO_3,Fe\left(NO_3\right)_3\)
Hãy viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:
-Cl, =SO3 , =SO4 , -HSO4 , =CO3 , ≡PO4 , =S, -Br, -NO3.
Công thức hóa học của các axit là:
HCl: axit clohidric.
H2SO4: axit sunfuric.
H2SO3: axit sunfurơ.
H2CO3: axit cacbonic.
H3PO4: axit photphoric.
H2S: axit sunfuhiđric.
HBr: axit bromhiđric.
HNO3: axit nitric.
Hãy viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng: -Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, ≡PO4, =S, -Br, -NO3.
Công thức hóa học của các axit là:
HCl: axit clohidric.
H2SO4: axit sunfuric.
H2SO3: axit sunfurơ.
H2CO3: axit cacbonic.
H3PO4: axit photphoric.
H2S: axit sunfuhiđric.
HBr: axit bromhiđric.
HNO3: axit nitric.
HCl : axit clohidric
H2SO3: axit sunfurơ
H2SO4: axit sunfuric (này cho cả gốc =SO4 và -HSO4)
H2CO3: axit cacbonic
H3PO4: axit photphoric
H2S: axit sunfuhidric
HBr: Axit bromhidric
HNO3: axit nitric
1. HCl: axit clohidric.
2. H2SO4: axit sunfuric.
3. H2SO3: axit sunfurơ.
4. H2CO3: axit cacbonic.
5. H3PO4: axit photphoric.
6. H2S: axit sunfuhiđric.
7. HBr: axit bromhiđric.
8. HNO3: axit nitric.
a)Hãy viết axit tương ứng với axit gốc sau : -NO3 , -Cl, =HPO4, =CO3 b) Cho chất sau: KOH, NaCl, FeCl2, H2SO4, Ba(OH)2, H3PO4 Hãy chỉ ra đâu là axit , bazo, muối và gọi tên
a)
HNO3
HCl
H3PO4
H2CO3
b)
Axit :
H3PO4(Axit photphoric)
H2SO4(Axit sunfuric)
Bazo :
KOH : Kali hidroxit
Ba(OH)2 : Bari hidroxit
Muối :
NaCl : Natri clorua
FeCl2 : Sắt II clorua
a)
HNO3 , HCl , H3PO4 , H2CO3
b)
- Bazo :
KOH : kali hidroxit
Ba(OH)2 : Bari hidroxit
- Muối :
NaCl : natri clorua
FeCl2 : Sắt (II) clorua
- Muối
H2SO4 : axit sunfuric
H3PO4 : Axit photphoric
cách nhận biết chất đó là axit??
axit chia thành mấy loại-là những loại nào-lấy vd cho từng loại
gốc axit là gì và ở đâu mak có??
có mấy loại gốc axit vs ứng dụng của chúng trong đời sống
cach nhan biet:
Dựa vào tính chất hóa học, có thể chia thành axit mạnh (tức là khi hòa tan vào nước, độ pH nhỏ hơn 7, càng nhỏ thì tính axit càng mạnh) và axit yếu.Dựa vào nguyên tử oxi cũng chia làm 2 loại, axit có oxi ( như HBr, HI, HF, HCl, H2S…) ...Hoặc có thể phân axit thành axit vô cơ và axit hữu cơ…Axit duoc chia lam 2 loai dua vao goc axit
vd:HCOOH( axit formic)
CH3COOH( axit axetic)
Gốc axit là phần còn lại của phân tử axit sau khi tách riêng nguyên tử hidro trong phân tử axit. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm kết tủa các ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch.