Tại xã Thạch Khê, sau bốn năm trồng rừng, lượng hải sản tăng nhiều và các loại chim nước cũng trở lên phong phú. xác định CN , VN , TN
và tác dụng dấu phẩy
Trong câu :“ Tại xã Thạch Khê (Hà Tĩnh), sau bốn năm trồng rừng, lượng hải sản tăng nhiều .” bộ phận chủ ngữ/ vị ngữ trong câu là:
Chủ ngữ: lượng hải sản
Vị ngữ: tăng nhiều
Chủ ngữ : Lượng hải sản / Vị ngữ : Tăng nhiều
Xác định DT , ĐT , TT , quan hệ từ trong đoạn văn sau :
Sau bốn năm trồng rừng , lượng hải sản tăng nhiều và các loại chim nước cũng trở nên phong phú . Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vui mừng vì rừng ngập mặn được phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều .
Danh từ là: năm, rừng, hải sản, chim nước, nhân dân, địa phương, rừng ngập mặn, thu nhập, đê điều
Động từ là: trồng, tăng, phục hồi, tăng, bảo vệ,
Tính từ là: nhiều, phong phú, vững chắc, phấn khởi, vui mừng
QHT là: và, cũng, đều, vì, và
Xác định DT , ĐT , TT , quan hệ từ trong đoạn văn sau :
Sau bốn năm trồng rừng , lượng hải sản tăng nhiều và các loại chim nước cũng trở nên phong phú . Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vui mừng vì rừng ngập mặn được phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều .
Xác định DT , ĐT , TT , quan hệ từ trong đoạn văn sau :
Sau bốn năm trồng rừng , lượng hải sản tăng nhiều và các loại chim nước cũng trở nên phong phú . Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vui mừng vì rừng ngập mặn được phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều .
DT: rừng,hải sản,chim nước,nhân dân,rừng ngập mặn,đê điều
ĐT: trồng,tăng,phục hồi,tăng ,bảo vệ
TT: phong phú,nhiều,vững chắc
QHT: và,đã,vì,cũng
DT: rừng, hải sản, chim nước, nhân dân, địa phương, rừng ngập mặn, đê điều.
ĐT: trồng, tăng, vui mừng, phục hồi, tăng, bảo vệ.
QHT: và, đã, vì,cũng.
*- Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lý, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác động của vi sinh vật hay điều kiện sống không thuận lợi gây ra.
- Một số dấu hiệu:
+ Cành bị gãy.
+ Lá bị thủng.
+ Lá, quả (trái) bị biến dạng.
+ Lá, quả bị đốm đen, nâu.
+ Cây, củ bị thối.
+ Thân, cành bị sần sùi.
+ Quả đậu bị chảy nhựa.
* Vai trò của rừng và trồng rừng:
- Bảo vệ môi trường: Điều hòa tỉ lệ khí oxi và khí cacbonic, làm sạch không khí. Giảm tốc độ của gió, chống cát bay. Điều tiết dòng nước chảy trên bề mặt của đất. Chống rửa trôi, xói mòn....
-phát triển kinh tế: cung cấp nguyên liệu lâm sản phục vụ đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
- Phục vụ nhu cầu văn hóa xã hội: nghiên cứu, du lịch, giải trí,.....
* Nhiệm vụ trồng rừng:
- Trồng rừng phòng hộ. VD: rừng phi lao, rừng tràm ven biển,....
- Trồng rừng sản xuất. VD:rừng tre, rừng cao su,....
- Trồng rừng sản xuất. VD: vườn quốc gia Cúc Phương, Cát Tiên, Côn Đảo,.....
*- Luân canh là cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng 1 diện tích.
- Xen canh là trên cùng 1 diện tích trồng 2 loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng.
- Tăng vụ là tăng số vụ trong năm trên 1 đơn vị diện tích đất.
*- Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ:
+ Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hòa dinh dưỡng, giảm sâu bệnh.
+ Xen canh sử dụng hợp lí đất đai, ánh sáng, giảm sâu bệnh.
+ Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch.
6. Xác định CN, VN trong các câu sau:
1. Những tia sáng ấm áp ánh lên từ đôi mắt của bà như không bao giờ tắt.
2. Tấm lòng yêu mến vô tư của bà tôi với mọi người làm cho tâm hồn tôi thêm phong phú.
3. Cả cái cây rợp bóng và bà cụ bán nước chè này đều lành và tốt cả.
4. Mấy sợi giây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần.
5. Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng lên.
6. Khung cảnh xung quanh tôi bắt đầu mờ dần.
7. Mảng thành phố hiện ra trước mắt họ đang biến mình trong bước chuyển huyền ảo của rạng đông.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về những thuận lợi tư nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ trong việc phát triển tổng hợp kinh tế biển?
1. Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
2. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, lớn nhất là các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
3. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
4. Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
nêu tác dụng của dấu phẩy trong mỗi cây sau:
a)hộp lần này rất nhẹ,không thơm,lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ.
b)nghe tiếng chim hót,ông lão choàng tỉnh giấc.
c)chẳng bao lâu,những đồi tranh,tre nứa đã chở thành rừng gôx quý.
d)ai cũng biết khi một vật bị dìm trong nước,nước sẽ dềnh lên đúng bằng thể tích của vật đó.
e)ngày hôm sau,i-ren kể lại thí nghiệm của mình cho thầy nghe.
g)nhờ chịu khó xuy nghĩ,tìm tòi,sau này,i-ren đã trở thành một nhà khoa học nổi tiếng
nêu nội dung của dấu phẩy từng câu giúp mình
mình chỉ biết tác dụng thôi nha *-*
câu a ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ ở vị ngữ
câu b ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
câu c ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ và ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
câu d ngăn cách các vế trong câu ghép
câu e ngân cách trạng ngư với chủ ngữ và vị ngữ
câu g ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu ở trạng ngữ và ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
k mk nha thank *--*
a) Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ.
b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
c) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ.
d) Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
e) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
g) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
a) tác dụng: ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ ở vị ngữ
b) tác dụng: ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
c) tác dụng: ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ và các bộ phận cùng chức vụ trong câu
d) tác dụng: ngăn cách các vế trong câu ghép
e) tác dụng: ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
đây này bạn.Chúc bạn học tốt
g) tác dụng: ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu ở trạng ngữ
Cho bảng số liệu:
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
(Đơn vị: nghìn ha)
Các tỉnh thành phố |
Đà Nẵng |
Quảng Nam |
Quảng Ngãi |
Bình Định |
Phú Yên |
Khanh Hòa |
Ninh Thuận |
Bình Thuận |
Diện tích |
0,8 |
5,6 |
1,3 |
4,1 |
2,7 |
6,0 |
1,5 |
1,9 |
Để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: - Dấu hiệu nhận dạng biểu đồ: biểu đồ cột thể hiện tình hình phát triển hay sự thay đổi của đối tượng theo thời gian (giá trị tuyệt đối), thời gian thường từ 3 năm trở lên hoặc từ trên 3 đối tượng.
- Đề bài yêu cầu:
+ thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản (giá trị tuyệt đối).
+ của các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, có 8 tỉnh (8 đối tượng)
=> Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ => Xác định được biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng DHNTB là biểu đồ cột.
Biển – đảo của vùng đồng bằng sông Cửu Long không có đặc điểm nào sau đây?
A.Nguồn hải sản phong phú B.Biển ấm, ngư trường rộng lớn
C.Có nhiều đảo và quần đảo D.Dầu mỏ có trữ lượng lớn nhất nước ta.
D.Dầu mỏ có trữ lượng lớn nhất nước ta.
Biển – đảo của vùng đồng bằng sông Cửu Long không có đặc điểm nào sau đây?
A.Nguồn hải sản phong phú B.Biển ấm, ngư trường rộng lớn
C.Có nhiều đảo và quần đảo D.Dầu mỏ có trữ lượng lớn nhất nước ta.