Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 10 2019 lúc 14:11

Đáp án D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 3 2017 lúc 13:02

Đáp án A

Theo đoạn văn, câu nào là đúng về snakebot?

A. Chúng có thể di chuyển qua nhiều địa hình khó khăn.

B. Chúng dễ dàng bị mắc kẹt hay bị ngã hơn những loại rô bốt khác.

C. Chúng không thể làm việc trong không gian như một con rô bốt bình thường.

D. Chúng được làm từ hơn 30 mô đun khác nhau.

Từ khóa: true / snakebots

Căn cứ thông tin đoạn văn 2 và 3:

“The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station."

(Cách một con rắn được tạo hình cho phép nó di chuyển qua các không gian nhỏ như các vết nứt trong tảng đá. Nó cũng có thể di chuyển dưới lòng đất hay leo lên nhiều địa hình khác nhau như tảng đá cao và cây cối. Những khả năng đó đã chỉ ra những lợi ích của một con rô bốt được thiết kế như một con rắn. Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt bình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con

snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian. Ví dụ, chúng có thể giúp sửa chữa Trạm Không gian quốc tế.)

“A snakebot is built like a chain made of about thirty parts, or modules.”

(Một con snakebot được thiết kế như một sợi xích tạo từ khoảng 30 phần hay mô đun).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 6 2017 lúc 8:56

Đáp án A

Chủ đề về INDUSTRIAL REVOLUTION

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là ____________.

A. Bốn cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử loài người.

B. Một vài chuyện tưởng tượng về cách mạng 4.0

C. Lợi ích của cách mạng 4.0

D. Những phát minh tuyệt vời nhất trong lịch sử

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

Thông tin "chuyện tưởng tượng về cách mạng 4.0, lợi ích của 4.0" được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.

Trong bài có nhắc đến các phát minh, nhưng không nói có phải tuyệt vời nhất hay không.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 11 2019 lúc 4:41

Đáp án A

Chủ đề về POPULATION

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _________.

A. Việt Nam đấu tranh với việc già hóa dân số

B. Chấm dứt chính sách 2 con ở Việt Nam

C. Tăng tuổi nghỉ hưu ở Việt Nam

D. Cách giải quyết vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

“chính sách 2 con; tăng tuổi nghỉ hưu; cách giải quyết vấn đề già hóa dân số” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài. => Đáp án A.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 4 2017 lúc 16:59

Đáp án C

Từ nào trong các từ sau mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về loại rô bốt mới?

A. chỉ trích                     B. khâm phục       

C. đánh giá cao              D. phản đối

Từ khóa: attitude of the author/ new kind of robot

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm).

=> Như vậy tác giả đánh giá rất cao về tiềm năng của loại rô bốt mới.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 7 2017 lúc 5:47

Đáp án A

Từ “versatility” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ ________.

A. tính linh hoạt                                                 
B. tính cứng nhắc

C. tính chắc chắn                                                
D. khả năng

Từ đồng nghĩa: versatility (tỉnh linh hoat) = flexibility

“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 12 2017 lúc 4:14

Đáp án A

Theo đoạn văn 1, những thông tin sau đây là các bất lợi của những con rô bốt cũ đã được đưa lên sao Hỏa, ngoại trừ _______.

A. sự vô dụng                                                     
B. chi phí sản xuất cao

C. tính dễ vỡ                                                      
D. khó khăn trong di chuyển

Từ khóa: disadvantages/ common robots/been on Mars

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

"Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily." (Mặc dù những con rô bốt này khá hữu ích, nhưng đương nhiên là chúng không chắc chắn, cực kì đắt đỏ và dễ bị vỡ.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 14:15

Đáp án B

Phát biểu nào về 4 cuộc cánh mạng có lẽ là SAI theo đoạn văn?

A. Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên đã mang đến máy hơi nước

B. Một cuộc cách mạng công nghiệp lần 3 diễn ra năm 1970 và đưa đến sự phát triển của internet.

C. Cuộc cách mạng lần hai được thúc đẩy bởi điện và một loạt các phát minh từ cuối thế kỷ 19 trở đi

D. Ô tô không người lái, robot thông minh được coi là sản phẩm của cuộc cách mạng 4.0

Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn 1 có thể thấy đáp án B sai.

“The first Industrial Revolution was about harnessing steam power so that muscle could be replaced by machines. The second was driven by electricity and a cluster of inventions from the late 19th century onwards.” (Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên là khai thác năng lượng hơi nước để sức người có thể được thay thế bằng máy móc. Cuộc cách mạng lần hai được thúc đẩy bởi điện và một loạt các phát minh từ cuối thế kỷ 19 trở đi.)

“A third revolution began in the 19603 and was based on digital technology” (Một cuộc cách mạng thứ ba bắt đầu vào những năm 1960 và dựa trên công nghệ kỹ thuật số.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 8 2018 lúc 3:43

Đáp án D

Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến từ gì?

A. bánh xe                                                          
B. những con rô bốt bình thường

C. những điều này                                              
D. snakebots

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

Từ "they" thay thế cho “snakebots".

“A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well” (Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt hình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian).