cho 8 gam ca phản ứng với 3,2g oxi. tính khối lượng CaO sinh ra
Ai giúp mik với ạ! Lập PTHH, công thức về khối lượng và áp dụng ĐLBTKL để tính toán bài tập sau : Câu 1. Cho 8 gam Ca phản ứng với 3,2 gam oxi. Tính khối lượng canxi oxit(CaO) sinh ra. Câu 2. Cho 5,4 gam nhôm p/ứ với 21,9 gam axit clohiđric (HCl) thu được x gam muối nhôm clorua (AlCl3)và 0,6 gam khí hiđro. Tính x.
Bài 1:
Theo ĐLBTKL ta có:
KL Ca + KL O2 = KL Cao
8 + 3,2 = 11,2
=> KL CaO = 11, 2 gam
Bài 2:
Theo ĐLBTKL ta có:
KL nhôm + KL HCl = KL AlCl3 + KL H2
5,4 + 21,9 = X + 0,6
=> X = (5,4 + 21,9) - 0,6 = 26,7 GAM
=> KL AlCl3 = 26,7 gam
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO 3 .
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) sinh ra sau phản ứng.
b. Tính khối lượng kali clorua (KCl) sinh ra sau phản ứng.
c. Đem toàn bộ lượng khí oxi trên cho phản ứng với 13 gam kim loại kẽm ở
nhiệt độ cao, tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
a) nKClO3 = 24,5/122,5 = 0,2 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 0,2 ---> 0,2 ---> 0,3
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
b) mKCl = 0,2 . 74,5 = 14,9 (g)
c) nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
LTL: 0,2/2 < 0,3 => O2 dư
nZnO = 0,2 (mol)
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
khí meetan CH4 cháy xảy ra phản ứng với khí oxi sinh ra khí cacbon ni oxi và nước a, lập phương trình phản ứngb, nếu 8,2 gam khí CH4 ---->11,8 gam khí oxi sinh ra 0,6g khí CO2 tính khối lượng của nước sau phản ứng
Khi cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng hết với oxi thu được 7,0 gam hỗn hợp 2 oxit. Khối lượng oxi cần cho phản ứng là:
A. 12,4g.
B. 1,6g.
C. 6,2g.
D. 3,2g.
bài 3. Đốt cháy hết 3,2g khí metan (CH4) trong khí oxi ( O2) sinh ra khí cacsbonic (CO2) và nước.
A/ Viết PTHH
B/ Tính thể tích khí oxi phản ứng ( đktc)
C/ Tính khối lượng kí cacbonic tạo thành
CẦN GẤP !!!!!!!!
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2--->0,4--------->0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 28 gam khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra 88 gam khí cacbon đioxit CO2và 36 gam hơi nước H2O. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Viết công thức về khối lựng của phản ứng. c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
a) PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b) CT: \(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(28+m_{O_2}=88+36\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=\left(88+36\right)-28=96\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là \(96g\)
Nung hoàn toàn 17,15g Kali Clorat.
a. Viết PTHH.Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
b. Tính thể tích oxi thu được ở đktc
c. Lượng oxi sinh ra đốt cháy tối đa bao nhiêu gam sắt?
d. Lượng oxi sinh ra cho qua ống chứa 6,2g photpho.Tính khối lượng chất sản phẩm thu được?
làm hộ mình với, cảm ơn nhìu nha :33
a.\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng phân hủy
b.\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{17,15}{122,5}=0,14mol\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
2 2 3 ( mol )
0,14 0,21
\(V_{O_2}=m_{O_2}.22,4=0,21.22,4=4,704l\)
c. \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,315 0,21 ( mol )
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,315.56=17,64g\)
d.\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 5 2 ( mol )
0,2 > 0,21 ( mol )
0,21 0,084 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,084.142=11,928g\)
Cho 5,6 gam sắt phản ứng với oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) xác định hệ số tỉ lệ của PT.
c) Tính khối lượng sản phẩm sinh ra?
d) Tính thể tích Oxi cần dùng cho phản ứng trên?
e) Lượng Oxi trên được điều chế từ KMnO4 theo phương trình?
2KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 . Tính khối lượng KMnO4 đã dùng để điều chế lượng oxi trên.
a: \(4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
b: Hệ só là 4:3:2
c: \(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
=>\(n_{Fe_2O_3}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{Fe_2O_3}=0.05\cdot160=8\left(g\right)\)
\(a,PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ b,\text{Tỉ lệ: }3:2:1\\ c,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{30}(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}.232\approx 7,73(g)\)
\(d,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{15}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{1}{15}.22,4\approx 1,49(l)\\ e,PTHH:2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ \Rightarrow n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=\dfrac{2}{15}(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=\dfrac{2}{15}.158\approx 21,07(g)\)