Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử N H 4 C l lần lượt là
A. 4 và -3
B. 3 và +5
C. 5 và +5
D. 3 và -3
Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử N H 4 C l lần lượt là
A. 4 và -3
B. 3 và +5
C. 5 và +5
D. 3 và -3
Chọn A
Phân tử NH4Cl được cấu tạo nên từ 2 ion là NH4+ và Cl-
CTCT của NH4+
1. Xác định hóa trị của Fe và nhóm NO3 lần lượt trong các hợp chất FeCl2 ( biết Cl hóa trị I), HNO3
2. a) Lập phương trình hóa học sau:
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
b) Xác định tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử Fe2O3; số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử H2O
1) Fe trong FeCl2 mang hóa trị II
Nhóm NO3 trong HNO3 mang hóa trị I
2)
a) PTHH: \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b)
+) Fe(OH)3 có số phân tử là 7 và tỉ lệ Fe : O : H = 1 : 3 : 3
+) Fe2O3 có số phân tử là 5 và tỉ lệ Fe : O = 2 : 3
+) H2O có số phân tử là 3 và tỉ lệ H : O = 2 : 1
Nguyên tử nitơ trong chất nào sau đây có hóa trị và số oxi hóa có cùng trị số?
A. N 2 B. NH 3
C. NH 4 Cl D. HNO 3
Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau: S O 4 2 - , H 2 S O 4 , H 2 S O 3 lần lượt là
A. -2, +4, +6.
B. +6, +4, +6.
C. +6, +6, +4.
D. +4, +6, +6.
Hóa trị với số oxi hóa của N trong phân tử H N O 3 lần lượt là
A. 3 và -3
B. 5 và -5
C. 4 và +5
D. 3 và +3
Cho các phát biểu về NH3 và NH4+ như sau:
(1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3;
(2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit;
(3) Trong NH3 và NH4+, đều có cộng hóa trị 3;
(4) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là
và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3;
(2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit;
(3) Trong NH3 và NH4+, đều có cộng hóa trị 3;
(4) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3), (4)
1, Cộng hóa trị của N trong N2O3 và N2O5 theo thứ tự là
A. 3+ và 5+. B. 3 và 5. C. 3 và 4. D. 3+ và 4+.
2, Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, N2O, NO2-, HNO3 lần lượt là :
A. +3, +2, -3, +5. B. +3, +1, -3, +5. C. -3, +1, +3, +5. D. -3, +2, +3, +5.
3, Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:
A. +5, -3, +3 B. -3, +3, +5 C. +3, -3, +5 D. +3, +5, -3
1, Cộng hóa trị của N trong N2O3 và N2O5 theo thứ tự là
A. 3+ và 5+. B. 3 và 5. C. 3 và 4. D. 3+ và 4+.
2, Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, N2O, NO2-, HNO3 lần lượt là :
A. +3, +2, -3, +5. B. +3, +1, -3, +5. C. -3, +1, +3, +5. D. -3, +2, +3, +5.
3, Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:
A. +5, -3, +3 B. -3, +3, +5 C. +3, -3, +5 D. +3, +5, -3
Cho các hợp chất sau: CH4, CO2, C2H4, C2H2. Số oxi hóa và cộng hóa trị của cacbon trong hợp chất nào lần lượt là +4 và 4 ?
A. CO2
B. C2H2
C. C2H2
D. CH4
Đáp án A
Số oxi hóa của các nguyên tố là:
Cộng hóa trị của cacbon trong CH4, CO2, C2H4, C2H2 đều bằng 4 vì:
Nito là chất khí phổ biến trong khí quyển trái đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất amoniac. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là
A. 3 và 0
B. 1 và 0
C. 0 và 0
D. 3 và 3
Đáp án A
Định hướng tư duy giải:
N2 công thức cấu tạo là: N≡N có công hóa trị là 3
N2 là đơn chất N có số oxi hóa là 0
Nito là chất khí phổ biến trong khí quyển trái đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất amoniac. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là :
A. 3 và 0
B. 1 và 0
C. 0 và 0
D. 3 và 3
Đáp án A
Định hướng tư duy giải:
N2 công thức cấu tạo là : N≡N
có công hóa trị là 3
N2 là đơn chất N có số oxi hóa là 0