cho 11g hỗn hợp Fe và Al tác dụng với 1 lượng vừa đủ HCL. Sau phản ứng thu được 8,96l H2. Tính thành phần % khối lượng kim lọai trong hỗn hợp ban đầu và mHCL tgpư
1/ Cho 0,83g hổn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20%, sau phản ứng thu được 0,56 lit khí H2 ( đktc)
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch h2so4 20% đã dùng
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 0,83 (1)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow n_{Al}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,01.27}{0,83}.100\%\approx32,53\%\\\%m_{Fe}\approx67,47\%\end{matrix}\right.\)
b, nH2SO4 = nH2 = 0,025 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,025.98}{20\%}=12,25\left(g\right)\)
cho 11g một hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit H2SO4 2(M), thì thu được V lit khí H2 (dktc)
a) xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) tìm V
c) tính nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\x+\dfrac{3}{2}y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=>\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100=50,91\%\)
=> %m Al = 100 - 50,91 =49,09 %
b)Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c) \(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(CM_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\dfrac{0,2}{2}}{0,2}=0,5M\)
Cho 16,7 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 15,16%.
B. 16,17%.
C. 17,18%.
D. 18,19%.
Đặt nAl=a(mol); nFe=b(mol) (a,b>0)
Ta có: nH2=8,96/22,4=0,4(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
a_________3a____a____1,5a(mol)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
b__2b____b____b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=16,7\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,25\end{matrix}\right.\)
=> mAl= 0,1.27=2,7(g) =>%mAl= (2,7/16,7).100=16,17%
=> CHỌN B
hỗn hợp x gồm zn fe cu. Cho 37g hỗn hợp X vào dung dich HCl dư, sau phản ứng thu được 8,96l H2. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 3,92l Cl2. Xác định thành phần % khối lượng các kim loại
TN1: Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\\n_{Cu}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 65a + 56b + 64c = 37 (1)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a---------------------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b---------------------->b
=> \(a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) (2)
TN2: Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=ak\left(mol\right)\\n_{Fe}=bk\left(mol\right)\\n_{Cu}=ck\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> ak + bk + ck = 0,15 (3)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\)
PTHH: Zn + Cl2 --to--> ZnCl2
ak-->ak
2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
bk--->1,5bk
Cu + Cl2 --to--> CuCl2
ck-->ck
=> ak + 1,5bk + ck = 0,175 (4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,2\left(mol\right)\\k=0,25\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{37}.100\%=35,135\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{37}.100\%=30,27\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{0,2.64}{37}.100\%=34,595\%\end{matrix}\right.\)
Cho 11g hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96l khí (đktc)
a) Tính % khối lượng các chất có tronh hỗn hợp ban đầu
b) Tính V HCl cần dùng vừa đủ
\(a,n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\\ \Rightarrow 27x+56y=11(1)\\ n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,4(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,2(mol);y=0,1(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11}.100\%=49,09\%\\ \%_{Fe}=100\%-49,09\%=50,91\% \end{cases}\\ b,\Sigma n_{HCl}=3x+2y=0,8(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,8}{2}=0,4(l)\)
Cho 11g hỗn hợp sắt và nhôm tác dụng với 200ml HCl ( vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 39,4g muối và V lít H2.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tìm V và nồng độ dd HCl đã dùng
\(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Al\end{matrix}\right.+HCl->\left\{{}\begin{matrix}FeCl2\\AlCl3\end{matrix}\right.+H2\)
Ta có số mol Fe là x , Al là y (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\127x+133,5y=39,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%mFe=\dfrac{0,1.56}{11}=50,9\%\\\%mAl=\dfrac{0,2.27}{11}=49,09\%\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn e :
\(2.nH2=2.nFe+3.nAl\Rightarrow nH2=0,4\left(mol\right)\)
\(V=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(nFe=nFeCl2=0,1\left(mol\right)\)
\(nAl=nAlCl3=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nHCl\left(pứ\right)=2.0,1+3.0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(Cm=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
Cho 11g hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit H2SO4 2(M), thì thu được V lít khí H2(đktc)
a) Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tìm V?
c) Tìm nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng
*trình bày chi tiết giúp ạ
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a_______a_______a_____a (mol)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
2b______3b__________b_____3b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27\cdot2b=11\\a+3b=0,2\cdot2=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{11}\cdot100\%\approx50,91\%\\\%m_{Al}=49,09\%\end{matrix}\right.\)
Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
a) nH2SO4=0,4(mol)
Đặt: nFe=x(mol); nAl=y(mol) (x,y>0)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
x________x______x______x(mol)
2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
y____1,5y_______0,5y_______1,5y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\x+1,5y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mFe=0,1.56=5,6(g)
=>%mFe=(5,6/11).100=50,909%
=>%mAl= 49,091%
b) V(H2,đktc)=0,4.22,4=8,96(l)
c) nAl2(SO4)3= 0,5y=0,5.0,2=0,1(mol)
nFeSO4=x=0,1(mol)
Vddsau=VddH2SO4=0,2(l)
=>CMddAl2(SO4)3= 0,1/0,2=0,5(M)
CMddFeSO4=0,1/0,2=0,5(M)
Cho 10,2g hỗn hợp A gồm Al, Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl C% ( d= 1,19 g/ml). Sau phản ứng thu được 1g khí H2.
a) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính C% của HCl cần dùng
cho hỗn hợp A gồm 13,9 g Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl khi phản ứng kết thúc người ta thu được 7,84 l H2 Tính
a) khối lượng HCl đã phản ứng
b) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
lm giúp mik vsssssssssssss
a) Gọi số mol Al, Fe là a, b (mol)
=> 27a + 56b = 13,9 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a--->3a--------------->1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b-->2b---------------->b
=> 1,5a + b = 0,35 (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,2
nHCl = 3a + 2b = 0,7 (mol)
=> mHCl = 0,7.36,5 = 25,55(g)
b)
mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)