Nung một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ.Biết lượng đá vôi là 500g. Chất rắn còn lại sau hi nung có khối lượng=78% khối lượng đá vôi ban đầu. Tính khối lượn CaCO3 đã được phân hủy
Nung một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ.Biết lượng đá vôi là 500g. Chất rắn còn lại sau hi nung có khối lượng=78% khối lượng đá vôi ban đầu.Tính hiệu suất phản ứng(biết chất trơ không tham gia phản ứng phân huỷ) đề lớp 8 mn giúp m vs
mCaCO3= 80%. m(đá vôi)= 80%. 500=400(g)
-> nCaCO3= mCaCO3/M(CaCO3)=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Ta có: nCaO(LT)= nCaCO3= 4(mol)
=> mCaO(LT)=56.4=224(g)
Đặt x là số mol CaCO3 (p.ứ) -> Số mol CaO tạo thành là x (mol) (x>0)
=> Khối lượng rắn tạo thành là:
(400 - 100x) + 56x + 100= 78%. 500
<=>x=2,5(mol)
Vì KL tỉ lệ thuận số mol:
=> H(p.ứ)= (2,5/4).100= 62,5%
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
Nung m gam 1 loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3(phần còn lại là tạp chất) 1 thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3
lấy m=100g
=> mCaCO3=80 => n=0.8
n pứ=x => mCaO=56x
56x/(56x+(0.8-x)*100+20)=0.4565
=> x=0.6 =|> H=0.6/0.8=0.75=75%
Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.
1) Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 %
2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở ĐKTC).
\(1)PTHH:CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{500.95\%}{100}=4,75(mol)\\ \Rightarrow n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=4,75.56=266(g)\\ \Rightarrow m_{CaO(tt)}=266.80\%=212,8(g)\\ m_{CaCO_3(k p/ứ)}=500.95\%.20\%=95(g)\\ \Rightarrow m_A=95+212,8=307,8(g)\\ 2)\%m_{CaO}=\dfrac{212,8}{307,8}.100\%=69,136\%\\ n_{CO_2}=n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=4,75.22,4=106,4(l)\)
Nung 1 loại đá vôi chứa 80% \(CaCO_3\) (phần còn lại là chất trơ). Nung 300g đá vôi 1 thời gian thu đc chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trc khi nung. Tính hiệu suất phản ứng nung vôi, biết rằng chất trơ ko tham gia pứ
mrắn (sau khi nung) = \(\dfrac{300.78}{100}=234\left(g\right)\)
=> mCO2 = 300 - 234 = 66 (g)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{66}{44}=1,5\left(mol\right)\)
mCaCO3(bđ) = 300.80% = 240 (g)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
1,5<-----------------1,5
=> \(H\%=\dfrac{1,5.100}{240}.100\%=62,5\%\)
Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi. Nung 100 kg đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Giá trị của m là
A. 80,0
B. 44,8
C. 64,8
D. 56,0
Chọn đáp án C.
Ta có phương trình phản ứng:
m C a C O 3 = 100 . 80 100 = 80 k g
→ n C a C O 3 = 80 100 = 0 , 8 k m o l
⇒ m C a O = 0 , 8 . 56 = 448 k g
mchất rắn = 44 , 8 + 20 = 64 , 8 k g
Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi. Nung 100 kg đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Giá trị của m là
A. 80,0.
B. 44,8.
C. 64,8.
D. 56,0.
Nung 500g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) , sau mội thời gian thu được chất rắn X
a/ Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phản ứng bằng 70%
b/ Tính %mCaO có trong chất rắn
mCaCO3 = 500*80%= 400 (g)
nCaCO3 = 400/100 = 4 (mol)
nCaCO3(pư) = 4*70%=2.8 (mol)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
2.8..................2.8
Chất rắn X : CaCO3 dư , CaO
mX = ( 4 -2.8 ) *100 + 2.8*56 = 276.8 (g)
%CaO = 2.8*56/276.8 * 100% = 56.64%
a)mCaCO3=500.80%=400(g) -> nCaCO3=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + H2O
nCaO(LT)=nCaCO3=4(mol)
=> nCaO(TT)=4. 70%=2,8(mol)
=>mX=mCaO+ m(trơ)+ mCaCO3(chưa p.ứ)=2,8.56+100+ 1,2.100=376,8(g)
b) %mCaO= (156,8/376,8).100=41,614%
Nung 500g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) , sau mội thời gian thu được chất rắn X
a/ Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phản ứng bằng 70%
b/ Tính %mCaO có trong chất rắn
a)mCaCO3=500.80%=400(g) -> nCaCO3=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + H2O
nCaO(LT)=nCaCO3=4(mol)
=> nCaO(TT)=4. 70%=2,8(mol)
=>mX=mCaO+ m(trơ)+ mCaCO3(chưa p.ứ)=2,8.56+100+ 1,2.100=376,8(g)
b) %mCaO= (156,8/376,8).100=41,614%