Cho đa thức f(x)=2x3 - 3ax2+2x+b.
Xác định a và b để f(x) chia hết cho (x-1) và (x+2)
Cho đa thức: f(x)=x4-3x2+2x-7 và g(x)=x+2
a) Thực hiện phép chia f(x) : g(x)
b) Tìm số nguyên x để f(x) chia hết cho g(x)
c) Tìm m để đa thức k(X)= -2x3+x-m chia hết cho g(x)
Lời giải:
a. $f(x)=x^4-3x^2+2x-7=x^3(x+2)-2x^2(x+2)+x(x+2)-7$
$=(x+2)(x^3-2x^2+x)-7=g(x)(x^3-2x^2+x)-7$
Vậy $f(x)$ chia $g(x)$ được thương là $x^3-2x^2+x$ và dư là $-7$
b. Theo phần a $f(x)=(x^3-2x^2+x)g(x)-7$
Với $x$ nguyên, để $f(x)\vdots g(x)$ thì $7\vdots g(x)$
$\Leftrightarrow x+2$ là ước của $7$
$\Rightarrow x+2\in\left\{\pm 1;\pm 7\right\}$
$\Leftrightarrow x\in\left\{-3; -1; 5; -9\right\}$
c.
Theo định lý Bezout về phép chia đa thức, để $K(x)=-2x^3+x-m\vdots x+2$ thì: $K(-2)=0$
$\Leftrightarrow -2(-2)^3+(-2)-m=0$
$\Leftrightarrow 14-m=0$
$\Leftrightarrow m=14$
Cho đa thức f(x)=x2+ ax + b.Xác định a và b biết rằng đa thức f(x) có hai nghiệm là x=2 và x=3
Ta có: F(x) = x2 + ax + b
* F(2) = 22 + 2a + b = 0 =>
=> 4 + 2a + b = 0 (1)
* F(3) = 32 + 3a + b =0
=> 9 + 3a + b =0 (2)
- Lấy (2) - (1) , ta có:
(9 + 3a + b ) - (4+ 2a + b) = 0
=> (9-4) + (3a-2a) +(b-b) =0
=> 5+a=0
=> a= -5
- Từ 4+2a+b=0 => b= -4 - 2a
Mà a= -5
=> b = -4 - 2.(-5)
=> b= -4 + 10
=> b =6
Cho đa thức f(x) = 2x^3 - 3ax^2 + 2x + b và đa thức g(x) = (x - 2)(x - 3). Tìm a và b để f(x) chia hết cho g(x)
Cho g( x ) = 0
\(\Leftrightarrow\)( x - 2 )( x - 3 ) = 0
\(\Leftrightarrow\)x = 2 hoặc x = 3
f( 2 ) = 2 . 23 - 3 . a . 22 + 2 . 2 + b = 20 - 12a + b ( 1 )
f( 3 ) = 2 . 33 - 3 . a . 32 + 2 . 3 + b = 48 - 27a + b ( 2 )
Lấy ( 1 ) và ( 2 ) ta có :
- 28 + 15a = 0
\(\Rightarrow\)15a = 28
\(\Rightarrow\)a = 28 / 15
\(\Rightarrow\)b = 12 / 5
1. cho đa thức f(x)=2x^3+3ax^2+2x +b . tìm a,b để f(x) chia hết cho x-1 và x-2
2. tìm p và q để x^5-7x^4+15x^2+px+q chia hết cho x^3+2x+1
Cho đa thức f(x) = ax3 - ( a+1 )x2 - ( 2b +1 )x + 3b
xác định a và b để f(x) chia hết cho đa thức x-1 và x+2.
Giao luu vấn đề mới
x=1, -2 là nghiệm
\(\hept{\begin{cases}a-\left(a+1\right)-\left(2b+1\right)+3b=0\\-8a-2\left(a+1\right)+2\left(2b+1\right)+3b=0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=2\\-10a+7b=0\Rightarrow a=\frac{14}{10}=\frac{7}{5}\end{cases}}\)
Xác định a,b để đa thức f(x)=x^3+2x^2+ax+b chia hết cho đa thức g(x)=x^2+x+1
1. Chứng minh đa thức f(x)=(x^2+x-1)^10+(x^2-x+1)^10-2 chia hết cho x^2-2
2. Chứng minh đa thức f(x)=x^12-x^9+x^4-x+1 không có nghiệm
3. Tìm a để đa thức f(x)=2x^2+7x+6 chia hết cho đa thức g(x)=x+a
4. Với giá trị nào của m thì đa thức f(x)=x^3+x^2-2x+1+m chia hết cho g(x)=2x+1
5. Tìm a,b,c sao cho f(x)=ax^3+b^2+c chia hết cho đa thức x+1 và f(x)=x^-1 thì dư x+5
Help me pleaseeeeeeeeeeeeeeeee
Chiều mai mình nộp rồi, bạn nào giúp được câu nào thì giúp giúp mình với, làm ơnnnnnnnn
bài 1 : Xác định hệ số a để đa thức x3-4x2-a
chia hết cho đa thức x-2
bài 2 : xác định hệ số a để đa thức f(x) x2-2x2+a chia cho đa thức x+1 dư 7
bài 3 : cho đa thức f(x)= x4+ax2+b
a, Xác định hệ số a , b của đa thức f(x) biết f(x) chia hết cho g(x) = x2-3x+2
giúp mình với mai đi học rồi
Bài 3:
\(\dfrac{f\left(x\right)}{g\left(x\right)}=\dfrac{x^4+ax^2+b}{x^2-3x+2}\)
\(=\dfrac{x^4-3x^3+2x^2+3x^3-9x^2+6x+\left(a+7\right)x^2-3x\left(a+7\right)+2\left(a+7\right)+x\left(-6+3a+7\right)+b-2a-14}{x^2-3x+2}\)
Để đây là phép chia hết thì 3a+1=0 và b-2a-14=0
=>a=-1/3; b=2a+14=-2/3+14=40/3
Cho đa thức F(x)=2x^3 - 3ax^2 + 2x + b
Xác định a và b để F(x) chia hết (x - 1)và (x + 2)
Định lí Bê-du: Số dư của phép chia đa thức cho nhị thức bằng giá trị của tại
Để F(x) chia hết cho (x-1) thì F(1)=0\(\Rightarrow2.1^3-3a.1^2+2.1+b\)\(=2-3a+2+b=0\Leftrightarrow-3a+b=-4\left(1\right)\)
Để F(x) chia hết cho (x+2) thì F(-2)=0\(\Rightarrow2.\left(-2\right)^3-3a\left(-2\right)^2+2\left(-2\right)+b\)\(=-16-12a-4+b=0\Rightarrow-12a+b=20\left(2\right)\)
Từ (1) và (2), ta có hpt:\(\left\{{}\begin{matrix}-3a+b=-4\\-12a+b=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{-8}{3}\\b=-12\end{matrix}\right.\)
Vậy với \(a=\dfrac{-8}{3},b=-12\) thì F(x) chia hết (x - 1)và (x + 2).