viết 3 từ T.A chỉ về thời tiết
viết đoạn văn về môn học yêu thích bằng T.A 80-100 từ
My favourite subject is English.
There are many languages in the world such as Korea and Japan....., but English is the most common language
English is a language that help s people in the world to can communicate with each other
As you can see English is useful in life. This is why I like English and it is my favourite subject in school
Viết 1 đoạn văn về thời tiết những ngày tháng mười có sử dụng trợ từ thán từ và gạch dưới từ đó
tham khảo:
Vậy là phần tin tức chính đã kết thúc, bây giờ là thời điểm cho bản tin dự báo thời tiết cuối tuần. Thủ đô Hà Nội tiếp tục đón nhận không khí lạnh thổi từ phía Bắc, nhiệt độ có thể giảm xuống dưới 15 độ, vì vậy người dân nên giữ cho cơ thể ấm áp. Những ngày tiếp theo sẽ không có mưa với hy vọng rằng ánh mặt trời sẽ trở lại vào thứ hai. Khu vực xung quanh Hà Nội cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi không khí lạnh này, nhưng nhiệt độ sẽ cao hơn một chút, khoảng 18 đến 19 độ vào buổi sáng và 15 đến 17 độ vào buổi tối. Trong khi miền Bắc Việt Nam bị đóng băng như đang ở giữa mùa đông, thời tiết ở Thành phố Hồ Chí Minh quả thật lý tưởng để mọi người ra ngoài và tận hưởng cuối tuần. Nhiệt độ thực tế trên các con đường sẽ cao sau 12 giờ, vào khoảng 38 độ, vì vậy người dân chỉ nên đi ra ngoài nếu cần thiết. Vào buổi tối, sẽ có mưa rào rải rác nên bầu không khí sẽ được làm mát lại. Ngày hôm sau cũng sẽ là một ngày nắng đẹp, nên mọi người ở Sài Gòn có thể tận hưởng cuối tuần một cách tốt nhất. Cảm ơn sự quan tâm của quý vị, tiếp theo là tin tức thể thao thường nhật.
Hãy viết 1 đoạn văn về con vật nuôi của em bằng T.A
Everyone has one’s favorite pet. As for me, I very love my dog named Pull. The dog is an Alaska dog with straight brown hair, blue eyes and big ear. He is said to be intelligent, loyal and obedient. Moreover, Pull is friendly and well-trained when I said “sit down” or “run around” he will do absolutely true. I remember the first day I have met Pull-my 12 birthday, he is a present given by my father. At that time, Pull was 2 years old, he was small and unfamiliar with my family’s members. Nowadays, he is an adult dog with good health and he seems to be one important member of my whole family. Pull and I usually have wonderful time together we eat, go shopping, walk in the sunrise and sunset, and play in a local park. As I’m the only child in my family, Pull is my best friend. Whenever I have trouble or whatever mistake I do, I always have him by my side. Although he is not able to talk, I feel the love and caring of him for me. Besides, Pull helps my mother much in household, he can hold a heavy bucket of water. Dog is not food; therefore I condemn the action of stealing dog by killing them with electricity in VN and selling it for some taverns. Dog is an animal for people to feed, love and care. Dog is not a product of any individual who wants to earn illegal money from it. Finally, it’s better for a house with a domes dog so that it brings happiness in addition to keeping your house save
My cock is very beautiful. It is big and weighs almost four pounds, with sturdy legs, red crests, dark yellow fur and smooth black. The ivory hard as steel, the tail curved gently to make him bring out the heroic beauty. So early, when he said the crown "Ò..ó ,, o" is waking up, preparing to go to school. The rooster is your watch!
My name is ... I have a cat. It very beautiful. It has blue eyes and a white fur. Everyday, I take it for a walk. It is my best friend. So, I'm very close with it. It's very friendly too. I love it so much.
Viết 1 đoạn văn ngắn giới thiệu về sỏ thích của em=T.A
làm bừa thui,ai tích mình mình tích lại
Số số hạng là :
Có số cặp là :
50 : 2 = 25 ( cặp )
Mỗi cặp có giá trị là :
99 - 97 = 2
Tổng dãy trên là :
25 x 2 = 50
Đáp số : 50
My hobbies are listening to music, watching films and travelling. I love many kinds of music; especially, when I fill myself with the sorrow, I love the songs which can share my sadness.Once upon a time, Sabrina is the thing I enjoy in my leisure time. Besides, I extremely love travelling, exploring new places with plentiful cuisines and nature, especially walking along the beach in the dusk that make me comfortable and peaceful.
my hobby is study Math
nhưng phải biết sở thích về j chứ
ví dụ đồ ăn hay đồ uống hay j...j...đó chứ
k mk nhé
các bạn hãy giúp mk so sánh mùa xuân vs các mùa khác để mk viết văn đc ko, mk cần gấp, chỉ về mặt thời tiết thôi nha
Tham khảo:
Mùa đông và mùa xuân là hai mùa thể hiện rất nhiều sự khác biệt giữa chúng về tính chất và đặc điểm của chúng. Chúng là hai trong bốn mùa chính gây ra bởi cuộc cách mạng của trái đất xung quanh mặt trời. Hai mùa còn lại là mùa thu và mùa hè. Điều thú vị cần lưu ý là trong nửa đầu năm bán cầu bắc nghiêng về phía mặt trời dẫn đến mùa hè trong khi nửa cuối năm bán cầu nam nghiêng về phía mặt trời và do đó nó trải qua mùa hè và bắc bán cầu trải qua mùa đông trong thời gian này. Các nhà thơ nổi tiếng của Anh có cả bốn mùa đầy đủ trong các tác phẩm của họ.
• Mùa xuân đến sau mùa đông.
• Mùa xuân là mùa đầu tiên trong năm. Mùa đông là mùa mát nhất, hay đôi khi bạn có thể nói là mùa lạnh nhất.
ad• Ở Bắc bán cầu, mùa xuân diễn ra từ tháng 3 đến tháng 5 và ở bán cầu nam mùa xuân xuất hiện từ tháng 9 đến tháng 11.
• Ở bán cầu bắc, mùa đông xảy ra từ tháng 12 đến tháng 2 và ở bán cầu nam mùa đông diễn ra từ tháng 6 đến tháng 8.
• Mùa xuân xảy ra khi mặt trời chiếu thẳng qua đường xích đạo. Mặt khác, mùa đông xảy ra khi mặt trời ở nhiệt đới Ma Kết và Bắc ôn đới trải qua mùa đông.
• Mùa xuân có nghĩa là ban ngày nhiều ánh sáng hơn trong khi mùa đông có nghĩa là ban ngày ít hơn và ban đêm nhiều hơn.
• Thực tế, mùa xuân là mùa mà thảm thực vật bắt đầu xuất hiện. Mặt khác, mùa đông không có lợi nhiều cho thảm thực vật.
• Trong suốt mùa Đông, một số loài động vật như gấu trải qua giai đoạn ngủ đông. Động vật cư xử bình thường trong mùa Xuân.
• Vào mùa xuân, có thể nhìn thấy các điều kiện thời tiết khắc nghiệt như mưa như trút nước, lốc xoáy và mưa đá. Mùa đông có thể tàn khốc nếu có bão tuyết lớn.
Mùa Xuân
nhiệt độ không cao hẳn như mùa hè, cũng không lạnh như mùa đông. Vào mùa xuân, nhiệt độ thường giao động trong khoảng 20 độ, thích hợp cho công việc trồng trọt của người nông dân.
Đây cũng là khoảng thời gian diễn ra nhiều lễ hội, bởi thời tiết ấm áp, mọi người lại không phải vướng bận nhiều công việc. Các cụ thường quan niệm rằng mùa xuân là mùa cây cối đâm chồi nảy lộc, báo hiệu cho một sự khởi đầu mới.
Mùa hạMùa hạ là khoảng thời gian Trái Đất nhận được nhiều lượng nhiệt từ Mặt Trời nhất, có nhiệt độ cao nhất năm. Theo quan niệm làm nông, đây là lúc nhiều cây trái cho quả, mùa vụ thu hoạch đến gần. Thời gian này bạn sẽ thường xuyên cảm nhận được những cơn nắng oi bởi sự ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, hay cơn bão mùa hè.
Mùa thuVào mùa thu, nhiệt độ giảm dần, không còn nắng nóng như trước. Dấu hiệu nhận biết mùa thu dễ nhất là sáng sớm sẽ xuất hiện sương mù nhẹ, buổi tối se se lạnh.
Khoảng thời gian này, cây cối bắt đầu rụng lá, chuẩn bị cho thời kỳ ngủ đông. Mùa thu cũng là mùa nhiều loài hoa nở rộ, nhiệt độ lại mát mẻ, thích hợp cho những chuyến cắm trại.
Mùa đôngBạn sẽ nhận thấy mùa đông rõ nhất khi bạn ở miền Bắc, nhiệt độ hạ xuống giao động trong khoảng 15 độ, ánh nắng từ Mặt Trời gần như không có. Mùa đông là mùa cây cối ủ ấm cho các mầm lộc của mình để sẵn sàng nảy lộc vào mùa xuân.
mik gửi lại nè !
viết các từ chỉ thời tiết bằng tiếng anh
càng nhiều càng tốt nhé nhớ viết nghĩa
ai nhiều nhất mình tích cho
chép mạng đc 61 từ từ luôn :)
1. Cloudy / ˈklaʊdi /: nhiều mây
2. Windy / ˈwɪndi /: nhiều gió
3. Foggy / ˈfɔːɡi /: có sương mù
4. Stormy / ˈstɔːrmi /: có bão
5. sunny / ˈsʌni /-có nắng
6. frosty / ˈfrɔːsti /-giá rét
7. dry / draɪ /-khô
8. wet / wet / -ướt
9. hot / hɑːt /-nóng
10. cold / koʊld /-lạnh
11. chilly / ˈtʃɪli /-lạnh thấu xương
12. Wind Chill / wɪnd tʃɪl /: gió rét
13. Torrential rain / təˈrenʃl reɪn /: mưa lớn, nặng hạt
14. Flood / flʌd /: lũ, lụt, nạn lụt
15. the Flood; Noah's Flood / ˌnoʊəz flʌd / : nạn Hồng thuỷ
16. lightning / ˈlaɪtnɪŋ /: Chớp, tia chớp
17. Lightning arrester / ˈlaɪtnɪŋ əˈrestər /: Cột thu lôi
18. Thunder / ˈθʌndər /: Sấm, sét
19. Thunderbolt / ˈθʌndərboʊlt /: Tiếng sét, tia sét
20. Thunderstorm / ˈθʌndərstɔːrm /: Bão tố có sấm sét, cơn giông
21. rain / reɪn /-mưa
22. snow / snoʊ / -tuyết
23. fog / fɔːɡ /-sương mù
24. Ice / aɪs /-băng
25. Sun / sʌn /-mặt trời
26. sunshine / ˈsʌnʃaɪn /-ánh nắng
27. cloud / klaʊd / -mây
28. mist / mɪst /-sương muối
29. hail / heɪl /-mưa đá
30. wind / wɪnd /-gió
31. breeze / briːz / -gió nhẹ
32. gale / ɡeɪl /-gió giật
33. frost / frɔːst /-băng giá
34. rainbow / ˈreɪnboʊ /-cầu vồng
35. sleet / sliːt /-mưa tuyết
36. drizzle / ˈdrɪzl /-mưa phùn
37. icy / ˈaɪsi /-đóng băng
38. Dull / dʌl / -lụt
39. overcast / ˌoʊvərˈkæst /-u ám
40. raindrop / ˈreɪndrɑːp / -hạt mưa
41. snowflake / ˈsnoʊfleɪk / -bông tuyết
42. hailstone / ˈheɪlstoʊn /-cục mưa đá
43. weather forecast / ˈweðər ˈfɔːrkæst / dự báo thời tiết
44. rainfall / ˈreɪnfɔːl / lượng mưa
45. temperature / ˈtemprətʃər / nhiệt độ
46. thermometer / θərˈmɑːmɪtər / nhiệt kế
47. barometer / bəˈrɑːmɪtər / dụng cụ đo khí áp
48. degree / dɪˈɡriː / độ
49. Celsius / ˈselsiəs / độ C
50. Fahrenheit / ˈfærənhaɪt / độ F
51. Climate / ˈklaɪmət / khí hậu
52. climate change / ˈklaɪmət tʃeɪndʒ / biến đổi khí hậu
53. global warming / ˈɡloʊbl ˈwɔːrmɪŋ / hiện tượng ấm nóng toàn cầu
54. humid / ˈhjuːmɪd / ẩm
55. Shower / ˈʃaʊər /: mưa rào
56. Tornado / tɔːrˈneɪdoʊ /: lốc (noun) một cơn gió cực mạnh xoáy tròn trong một khu vực nhỏ; xoay tròn theo cột không khí
57. Rain-storm/rainstorm / ˈreɪnstɔːrm /: Mưa bão
58. Storm / stɔːrm /: Bão, giông tố (dông tố) - từ gọi chung cho các cơn bão
59. Typhoon / taɪˈfuːn /: Bão, siêu bão (dùng để gọi các cơn bão ở Tây Bắc Thái Bình Dương)
60. Hurricane / ˈhɜːrəkən /: Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Đại Tây Dương / Bắc Thái Bình Dương)
61. Cyclone / ˈsaɪkloʊn / Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Nam Bán Cầu)
breeze / briːz / -gió nhẹ
chilly / ˈtʃɪli /-lạnh thấu xương
cloud / klaʊd / -mây
Cloudy / ˈklaʊdi /: nhiều mây
cold / koʊld /-lạnh
cold: lạnh
drizzle / ˈdrɪzl /-mưa phùn
drought: hạn hán
dry / draɪ /-khô
dull: nhiều mây
fine: trời đẹp
Flood / flʌd /: lũ, lụt, nạn lụt
fog / fɔːɡ /-sương mù
Foggy / ˈfɔːɡi /: có sương mù
frost / frɔːst /-băng giá
frosty / ˈfrɔːsti /-giá rét
gale / ɡeɪl /-gió giật
hail / heɪl /-mưa đá
heat: wave đợt nóng
hot / hɑːt /-nóng
humid: ẩm
hurricane: cuồng phong
Ice / aɪs /-băng
icy / ˈaɪsi /-đóng băng
Lightning arrester / ˈlaɪtnɪŋ əˈrestər /: Cột thu lôi
lightning / ˈlaɪtnɪŋ /: Chớp, tia chớp
mist / mɪst /-sương muối
overcast: u ám
rain: mưa
rainbow / ˈreɪnboʊ /-cầu vồng
rainy: có mưa
shower: mưa rào nhẹ
sleet / sliːt /-mưa tuyết
snow / snoʊ / -tuyết
storm: bão
Stormy / ˈstɔːrmi /: có bão
strong winds: cơn gió mạnh
Sun / sʌn /-mặt trời
sunny / ˈsʌni /-có nắng
sunshine / ˈsʌnʃaɪn /-ánh nắng
the Flood; Noah's Flood / ˌnoʊəz flʌd / : nạn Hồng thuỷ
Thunder / ˈθʌndər /: Sấm, sét
Thunderbolt / ˈθʌndərboʊlt /: Tiếng sét, tia sét
Thunderstorm / ˈθʌndərstɔːrm /: Bão tố có sấm sét, cơn giông
tornado: lốc xoáy
Torrential rain / təˈrenʃl reɪn /: mưa lớn, nặng hạt
wet / wet / -ướt
wet: ướt
Wind Chill / wɪnd tʃɪl /: gió rét
wind / wɪnd /-gió
Windy / ˈwɪndi /: nhiều gió
breeze -gió nhẹ
chilly lạnh thấu xương
cloud -mây
Cloudy nhiều mây
cool :lạnh
cold: lạnh
drizzle mưa phùn
drought: hạn hán
dry / draɪ /-khô
dull: nhiều mây
fine: trời đẹp
Flood / flʌd /: lũ, lụt, nạn lụt
fog / fɔːɡ /-sương mù
Foggy / ˈfɔːɡi /: có sương mù
frost / frɔːst /-băng giá
frosty / ˈfrɔːsti /-giá rét
gale / ɡeɪl /-gió giật
hail / heɪl /-mưa đá
heat: wave đợt nóng
hot / hɑːt /-nóng
humid: ẩm
hurricane: cuồng phong
Ice / aɪs /-băng
icy / ˈaɪsi /-đóng băng
Lightning arrester / ˈlaɪtnɪŋ əˈrestər /: Cột thu lôi
lightning / ˈlaɪtnɪŋ /: Chớp, tia chớp
mist / mɪst /-sương muối
overcast: u ám
rain: mưa
rainbow / ˈreɪnboʊ /-cầu vồng
rainy: có mưa
shower: mưa rào nhẹ
sleet / sliːt /-mưa tuyết
snow / snoʊ / -tuyết
storm: bão
Stormy / ˈstɔːrmi /: có bão
strong winds: cơn gió mạnh
Sun / sʌn /-mặt trời
sunny / ˈsʌni /-có nắng
sunshine / ˈsʌnʃaɪn /-ánh nắng
the Flood; Noah's Flood / ˌnoʊəz flʌd / : nạn Hồng thuỷ
Thunder / ˈθʌndər /: Sấm, sét
Thunderbolt / ˈθʌndərboʊlt /: Tiếng sét, tia sét
Thunderstorm / ˈθʌndərstɔːrm /: Bão tố có sấm sét, cơn giông
tornado: lốc xoáy
Torrential rain / təˈrenʃl reɪn /: mưa lớn, nặng hạt
wet / wet / -ướt
wet: ướt
Wind Chill / wɪnd tʃɪl /: gió rét
wind / wɪnd /-gió
Windy / ˈwɪndi /: nhiều gió
Tìm 5 câu thành ngữ,tục ngữ ,ca dao có dùng quan hệ từ có nội dung về thời tiết , thiên nhiên , chỉ rõ quan hệ từ trong mỗi câu đó.
1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
2. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
3. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
4. Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt.
5. Tấc đất, tấc vàng.
6. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
7. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
8. Nhất thì, nhì thục.
Có mấy câu k có quan hệ từ thì bn bot đi nha
Viết 1 đoạn văn từ 3-5 câu nói về hoạt động vui chơi trong giờ ra chơi. Trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc trung bình 75km/giờ. Lúc về, do thời tiết xấu nên mỗi giờ ô tô chỉ đi được trung bình 50km/giờ. Tính thời gian ô tô đi từ B về A biết tổng thời gian cả đi và về của ô tô là 5 giờ, ô ô không nghỉ lại tại B.
GIẢI CÁCH CẤP 1
Lời giải:
Tổng thời gian đi và về: $5$ (giờ)
Tỉ số thời gian đi và về: $\frac{50}{75}=\frac{2}{3}$
Tổng số phần bằng nhau của thời gian đi và về là:
$2+3=5$ (phần)
Thời gian về: $5:5\times 3=3$ (giờ)