Những câu hỏi liên quan
sunny girl  ( Tôi Yêu mè...
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
25 tháng 6 2021 lúc 8:09

1 This building is the most modern in the city

2 Playing sports is the most common activity in my city

3 It is the most fascinating trip I have ever had

4 New York is the most exciting city I have ever visited

5 Is rice the most popular food in VN?

Bình luận (2)
Buddy
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
8 tháng 2 2023 lúc 20:08

1.have been taken

2.have been sold

3.have been uploaded

4.have been shared

5.have been watched

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:55

Phương pháp giải:

+ Câu khẳng định:

S (số nhiều) + have + V(pII)

S (số ít) + has + V(pII)

+ Câu phủ định:

S (số nhiều) + have + not + V(pII)

S (số ít) + has + V(pII)

+ Câu nghi vấn:

Have + S (số nhiều) + V(pII)?

Has + S (số ít) + V(pII)?

+ Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành: 

for + N - quãng thời gian: trong khoảng 

since + N - mốc thời gian: từ khi

Lời giải chi tiết:

1. How long has it supported poor children?

(Nó hỗ trợ trẻ em nghèo được bao lâu rồi?)

 Giải thích: Trong câu hỏi có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào trước chủ ngữ và động từ chính “support” được chia ở dạng V(pII) → has it supported.

2. It has helped raise awareness since 2010.

(Nó đã giúp nâng cao nhận thức kể từ năm 2010.)

Giải thích: 

+ Trong câu có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “help” được chia ở dạng V(pII). → It has helped. 

+ 2010 là mốc thời gian cụ thể nên ta thêm “since” vào trước đó. → since 2010.

3. What else has it done?

(Nó đã làm những gì khác?)

Giải thích: Trong câu hỏi có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào trước chủ ngữ và động từ chính “do” được chia ở dạng V(pII) → has it done.

4. The company has donated a lot of money to support conservation.

(Công ty đã quyên góp rất nhiều tiền để hỗ trợ việc bảo tồn.)

Giải thích: Chủ ngữ “the company” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “donate” được chia ở dạng V(pII).  → The company has donated.

5. It has provided food for homeless people for 70 years.

(Nó đã cung cấp thực phẩm cho những người vô gia cư trong 70 năm.)

Giải thích: 

+ Trong câu có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “provide” được chia ở dạng V(pII). → It has provided.

+ “70 years” là khoảng thời gian nên ta thêm “for” vào trước đó. → for 70 years.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:55

- I’m listening to my English teacher and I’m not talking to my friend.

(Tôi đang nghe giáo viên tiếng Anh của mình và tôi không nói chuyện với bạn của mình.)

- The teacher is teaching us the present continuous tense.

(Giáo viên đang dạy chúng ta thì hiện tại tiếp diễn.)

- My classmates are writing down important notes from the board.

(Các bạn cùng lớp của tôi đang chép lại những ghi chú quan trọng trên bảng.)

- They aren’t listening to music.

(Họ không nghe nhạc.)

- Hoa and Minh are doing their maths exercises.

(Hoa và Minh đang làm bài tập Toán.)

- Nam is cleaning the black board.

(Nam đang lau bảng.)

-  Mai isn’t drawing pictures.

(Mai không vẽ tranh.)

Bình luận (0)
hưng lêminh
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Bagel
8 tháng 2 2023 lúc 21:48

The cars will be built in the new factory by robots

Desktop computers won't probably be needed ten years from now

Celluloid film cameras have been replaced by digital cameras

Passengers can be helped with the check-in at the airports by robots now

 Your vocabulary may be enriched by using this electronic dictionary

Computers that can think like humans haven't been invented 

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:01

 

- What are the girls doing?

(Những cô gái đang làm gì?)

- They are dancing.

(Họ đang khiêu vũ/ nhảy.)

- What is she wearing?

(Cô ấy đang mặc gì)

- She is wearing colorful colorful costumes.

(Cô ấy đang mặc trang phục đầy màu sắc.)

- What are Christ and the woman doing?

(Christ và người phụ nữ đang làm gì?)

- They are looking at the map.

(Họ đang xem bản đồ.)

- Where are the two men riding?

(Hai người đang ông này đang đi xe đạp ở đâu?)

- They are riding in a mountainous area.

(Họ đang đi xe đạp ở khu đồi núi.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
☞Tᖇì  ᑎGâᗰ ☜
5 tháng 2 2023 lúc 13:26

2. I am not studying today

3. It is raning outside

4. We are not doing any exercise

5. Sarah is climbing and hiking in the mountains

6.My family is going on vacation in this morning

7. Barcelona is playing against Real Madrid today

8. I'm doing yoga

Bình luận (0)
thao hoang
Xem chi tiết
Minh Nhân
21 tháng 3 2021 lúc 7:23

In the future , we will have a phone to learn English.

Bình luận (1)
Lê Trang
21 tháng 3 2021 lúc 10:17

Câu hỏi:

1. Write meaningful sentences using the cue works(Viết các câu có nghĩa bằng cách sử dụng các tác phẩm gợi ý)

.Future/we/have/phone/learn English.

-> In the future, we will have phones to learn English.

Bình luận (1)