Viết các số hữu tỉ sau đây dưới dạng lũy thừa của một số mũ khác 1.
1/81 ; 243 ; 8 . 3^3 ;81 . 2^8
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ
27 x 5 mũ 3 x 3 mũ 3 x 32 mũ -1 :125
\(27\cdot5^3\cdot3^3\cdot32^{-1}:125=3^3\cdot5^3\cdot3^3\cdot\dfrac{1}{32}:5^3=\dfrac{3^6}{32}=\dfrac{3^6}{2^5}\)
viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ
25 x 5 mũ 3 x 1/625 .5 mũ 3
\(25\cdot5^3\cdot\dfrac{1}{625}\cdot5^3=5^8\cdot\dfrac{1}{5^4}=5^4\)
Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng lũy thừa của 1 số mũ khác 1:
(1/125)2.26
Giúp hộ tớ với ạ! <3
\(\left(\frac{1}{125}\right)^3.2^6=\left(\frac{1}{125}\right)^3.2^{2.3}=\left(\frac{1}{125}\right)^3.\left(2^2\right)^3=\left(\frac{2^2}{125}\right)^3=\left(\frac{4}{125}\right)^3\)
Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa:8,16,20,27,60,81,90,100
Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10: 1000, 1 000 000 1 tỉ; 100...0}12 chữ số 0
a) \(8=2^3\)
\(16=4^2\)
\(27=3^3\)
\(81=9^2\)
\(100=10^2\)
b) \(1000=10^3\)
\(1,000,000=10^6\)
\(1,000,000,000=10^9\)
100.000 } 12 chữ số 0 = 10^12
viết các số sau đây dưới dạng lũy thừa vs số mũ khác 1
125; -125; 27; -27
Viết số hữu tỉ 81/625 dưới dạng một lũy thừa. Nêu tất cả các cách viết.
Cách viết:
81/625 = 3.3.3.3/5.5.5.5 = 3^4/5^4 = (3/5)^4
chúc bạn vui vẻ
Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ
a, (15 mũ 8) nhân (9 mũ 4)
b,(27 mũ 2) : (25 mũ 3)
Trả lời:
a, \(15^8.9^4\)
\(=15^8.\left(3^2\right)^4\)
\(=15^8.3^8\)
\(=45^8\)
b, \(27^2:25^3\)
\(=\left(3^3\right)^2:\left(5^2\right)^3\)
\(=3^6:5^6\)
\(=\left(\frac{3}{5}\right)^6\)
Hok Tốt!!!!
a. 158 . 94
= 158 . (32)4
= 158.38
= (15.3)8
= 458
b. 272 : 253
= (33)2 : (52)3
= 36 : 56
= \(\left(\frac{3}{5}\right)^6\)
Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa):
8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100
Các bạn nhớ lại các kết quả ở bài tập 58 và 59 để làm bài tập này.
Các số có thể viết dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là: 8, 16, 27, 64, 81, 100.
8 = 23
16 = 24 = 42
27 = 33
64 = 26 = 43 = 82
81 = 34 = 92
100 = 102
Các số 20, 60, 90 không thể viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1.
Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của 1 số hữu tỉ:
a) 1/16 mũ 25 : 1/2 mũ 30. b)584 mũ 100 : 292 mũ 100. c)125 mũ 4 . 16 mũ 3
a) \(\left(\frac{1}{16}\right)^{25}\div\left(\frac{1}{2}\right)^{30}=\left(\frac{1}{2^4}\right)^{25}\div\left(\frac{1}{2}\right)^{30}=\left[\left(\frac{1}{2}\right)^4\right]^{25}\div\left(\frac{1}{2}\right)^{30}=\left(\frac{1}{2}\right)^{4.25}\div\left(\frac{1}{2}\right)^{30}\)
\(=\left(\frac{1}{2}\right)^{100}\div\left(\frac{1}{2}\right)^{30}=\left(\frac{1}{2}\right)^{100-30}=\left(\frac{1}{2}\right)^{70}\)
b) \(584^{100}\div292^{100}=\left(584-292\right)^{100}=292^{100}\)
c) \(125^4\cdot16^3=\left(5^3\right)^4\cdot\left(2^4\right)^3=5^{3\cdot4}\cdot2^{4\cdot3}=5^{12}\cdot2^{12}=\left(5+2\right)^{12}=7^{12}\)