Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)
(ngày mai; đất nước)
Trẻ em là tương lai của.......................................... Trẻ em hôm nay, thế giới....................................;
Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (ngày mai; đất nước)
Trẻ em là tương lai của.................... Trẻ em hôn nay, thế giới......................;
Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôn nay, thế giới ngày mai.
Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp vào chỗ chấm (đất nước, ngày mai)
Trẻ em là tương lai của…………….Trẻ em hôm nay, thế giới ……………
Trẻ em là tương lai của đất nước.
Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
Em đọc bài thơ, quan sát hoạt động bắt chuột của chú mèo và điền từ thích hợp.
(giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn)
Câu 1.(1điểm): Điền vào chỗ trống:
- dây hoặc giây: Trong....lát, cô ấy buộc xong sợi .....thừng
- dở hoặc giở: Tôi...sách, đọc nốt câu chuyện bỏ...từ tối hôm qua.
Câu 2.(2điểm): Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để có các câu ghép:
a)..........bộ lông của quạ và công chưa có màu....chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.
b)....quạ vẽ rất khéo...công có một bộ lông tuyệt đẹp.
c).....quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng...quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó.
d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc...nó không chịu nghe theo lời khuyên của công.
Câu 1
giây-dây
giở-dở
Câu 2
a)Vì..nên
b)Dù..nhưng
c)Vì...nên
d)vì =)
giây-dây
giở-dở
Câu 2
a)Vì..nên
b)Dù..nhưng
c)Vì...nên
d)vì nha bạn
Câu 1.(1điểm): Điền vào chỗ trống:
- dây hoặc giây: Trong....lát, cô ấy buộc xong sợi .....thừng
- dở hoặc giở: Tôi...sách, đọc nốt câu chuyện bỏ...từ tối hôm qua.
Câu 2.(2điểm): Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để có các câu ghép:
a)..........bộ lông của quạ và công chưa có màu....chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.
b)....quạ vẽ rất khéo...công có một bộ lông tuyệt đẹp.
c).....quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng...quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó.
d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc...nó không chịu nghe theo lời khuyên của công.
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc có thói quen ở nhà sàn.
d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
Em hãy đọc kĩ đoạn văn và tìm tự thích hợp điền vào chỗ trống.
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết . Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
(nhà sàn, râm bụt, đạm bạc, tinh khiết, tự tay)
Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
(Văn Miếu - Quốc Tử Giám; 82 tấm bia khắc tên tuổi; đến khoa thi năm 1779)
Ngày nay, khách vào thăm........... còn thấy bên giếng Thiên Quang, dưới những hàng muỗm già cổ kính,................... 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442................... như chứng tích về một nền văn hiến lâu đời.
Ngày nay, khách vào thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám còn thấy bên giếng Thiên Quang, dưới những hàng muỗm già cổ kính, 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779 như chứng tích về một nền văn hiến lâu đời.
Câu 3 (2 điểm): Hãy chọn các từ trong ngoặc đơn dưới đây và điền vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp (thống nhất; nhân dân; bầu cử; cả nước)
Ngày 25 - 4 -1976,..........................................................ta vui mừng, phấn khởi đi ...................................................... Quốc hội chung cho............................................
Kể từ đây, nước ta có Nhà nước.................................................................................