0,15(mol)natri cacbonat có khối lượng là bao nhiêu
0,25(mol)magie clorua có khối lượng là bao nhiêu
0,75(mol)bari nitrat có khối lượng là bao nhiêu
NẾU AI BIẾT GIẢI THÌ BẠN HÃY CỐ GẮN GIÚP MÌNH NHA MÌNH ĐANG CẦN GẤP
giải giúp mình với mọi người ơi !
cho 2,4 g Magie vào 3,65 g axit clohiđric ( HCl ) thu được magie clorua ( MgCl2 ) và khí hiđro.
a) Magie hay axit dư? Dư bao nhiêu mol?
b) tính khối lượng MgCl ?
c) tính thể tích H2 (ĐKTC)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\\ a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,1}{1}\\ \Rightarrow Mgdư\\ \Rightarrow n_{Mg\left(p.ứ\right)}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ n_{Mg\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg\left(dư\right)}=0,05.24=1,2\left(g\right)\\ b,m_{MgCl_2}=95.0,05=4,75\left(g\right)\\ c,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
a. \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
0,05 0,1 0,05 0,05
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) => HCl đủ , Mg dư
\(n_{Mg\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
b. \(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Hãy tính
a. Khối lượng của hỗn hợp gồm 0,12 mol Fe(OH)2 và 0,15 mol Mg(OH)2.
b. Thể tích của hỗn hợp gồm 0,25 mol NO2, 0,1 mol NO và 0,05 mol N2O (đktc).
c. Khối lượng của 10,08 lít chất khí A (đktc), biết A có tỉ khối so với H2 là 23.
d. Khối lượng mol của 6,72 lít hỗn hợp khí CO2 và O2, biết tỉ lệ mol CO2:O2 là 2:1.
\(a.\)
\(m_{hh}=0.12\cdot90+0.15\cdot58=19.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.25+0.1+0.05\right)\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_A=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(M_A=23\cdot2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_A=0.45\cdot46=20.7\left(g\right)\)
\(d.\)
\(n_{hh}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
Vì CO2 : O2 = 2 : 1
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0.2\left(mol\right),n_{O_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0.2\cdot44+0.1\cdot32=12\left(g\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{12}{0.3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Thể tích mol của chất khí là gì?đơn vị(lít)
Oxi hiđro có giá trị bao nhiêu?
Nguyên tố hóa học là gì?Viết kí hiệu của 5 nguyên tố
Phát biểu định luận bảo toàn khối lượng?Hãy viết biểu thức của bảo toàn khối lượng. Mong các bạn giúp mình ạ
Đề 18:
1) Khi nung đá vôi ta thu được vôi sống và khí cacbonic. Chất rắn thu được so với chất rắn ban đầu có khối lượng tăng hay giảm? Vì sao ?
2) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Co2 và 0,2 mol O2 ở (đktc) là bao nhiêu ?
3) 1 mol S có khối lượng là bao nhiêu ?
4) 0,25 mol phâ tử N2 ( đktc) có thể tích là bao nhiêu ?
5) 1. hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? và giải thích
2. Hãy viết công thức về khối lượng cho phản ứng có 3 chất tham gia và 1 sản phẩm
6) Hãy tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,2 mol NaCl và 8,96 lit Co2 ( đktc) ?
7) Tính thể tích của hỗn hợp gồm 1,25 mol khí Co2 ; 1,7 g H2S và 9.10^23 phân tử CO ở đktc?
9) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,4 % Na; 11,3 % O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
10) . Phản ứng hóa học là gì ?
Bài 1
Hãy tính khối lượng mol của A biết:
a) 0,1 mol A có khối lượng là 9,8g
b) 0,25 mol A có khối lượng là 11g
c) 0,375 mol A có khối lượng là 37,5g
Bài 2
Chuyển đổi thể tích khí Vk và số mol (N):
Vk(đkk) = nk. 22,4 \(l\) ⇒nk=vk/22,4
Các bạn giúp mk với
Bài 1. \(a.M_A=\dfrac{9,8}{0,1}=98\left(g/mol\right)\\ b.M_A=\dfrac{11}{0,25}=44\left(g/mol\right)\\ c.M_A=\dfrac{37,5}{0,35}=100\left(g/mol\right)\)
Cho hợp chất A có tỉ khối so với khí o2 là 2
a)tính khối lượng mol(M) của hợp chất A
b)hãy cho biết 5,6g(L)khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam
Mọi người giúp em với ạ 🥺
\(a.M_A=32\cdot2=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b.\)
\(n_A=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_A=0.25\cdot64=16\left(g\right)\)
a, Ta có: \(M_A=32.2=64\left(g/mol\right)\)
b, Có: \(n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_A=0,25.64=16\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng.
Phương trình chữ của phản ứng:
Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
⇒ mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 = 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8g.
Câu 4: Hợp chất A có tỉ khối so với khí õi là 2
a. Tính khối lượng mol của hợp chất
b. Hãy cho biết 5,6 lít A ( ở đktc ) có khối lượng là bao nhiêu gam ?
\(a.\)
\(M_A=32\cdot2=64\left(g\text{/}mol\right)\)
\(b.\)
\(n_A=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_A=0.25\cdot64=16\left(g\right)\)
\(a,M_A=2.M_{O_2}=2.32=64(g/mol)\\ b,n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ m_A=0,25.64=16(g)\)
Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.
a. Tính khối lượng mol của hợp chất?
b. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
a) Khối lượng mol của hợp chất A là:
MA = dA/O2.MO2
= 2 . 32 = 64 (gam)
b) Số mol của hợp chất A là:
nA = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:
mA = n.MA
= 0,25 . 64
= 16 (gam)
chúc bạn học tốt