Nhận xét nào sau đây là sai?
A.
Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
B.
Phân tử và nguyên tử có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.
C.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất.
D.
Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
Chọn phát biểu sai?
Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
Nguyên tử, phân tử có kích thước vô cùng nhỏ bé.
Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.
Sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo một vật lên cao, ta được lợi về:
Lực
Quãng đường
Công
Công suất
Chất lỏng có thể tích xác định, nhưng hình dạng không xác định là do trong chất lỏng:
Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là rất lớn, các phân tử chỉ dao động không ngừng quanh một vị trí xác định.
Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là rất yếu, các phân tử dao động tự do về mọi phía.
Tất cả các phương án đưa ra đều sai.
Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là yếu hơn chất răn, các phân tử dao động tương đối tự do hơn so với trong chất rắn.
Máy thứ nhất sinh ra một công 150kJ trong vòng 1 phút. Máy thứ hai sinh ra một công 720kJ trong 30 phút. Hỏi máy nào có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Máy thứ hai có công suất lớn hơn và lớn hơn 2,4 lần
Máy thứ nhất có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần
Máy thứ hai có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần
Máy thứ nhất có công suất lớn hơn và lớn hơn 6,25 lần
Trên một đoạn đường nằm ngang, một thợ xây đẩy một xe cát từ A đến B sau khi đổ hết các lại đẩy xe từ B về A. Cho rằng xe càng nặng thì ma sát càng lớn và cả đi lẫn về xe đều chuyển động đều. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Công sinh ra khi đi và về bằng nhau vì quãng đường đi bằng nhau.
Công sinh ra khi đi lớn hơn khi về vì cùng một quãng đường nhưng khi đi phải đẩy bằng một lực mạnh hơn do xe có cát.
Công sinh ra khi đi nhỏ hơn khi về vì cùng một đoạn đường nhưng khi đi xe có quán tính lớn do xe có cát nặng.
Không thể so sánh được do chưa biết cụ thể lực tác động và quãng đường AB.
Ở trạng thái cơ bản:
- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt. Nhận xét nào sau đây là sai
A. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z.
B. Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp
C. Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính
D. Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7.
Ở trạng thái cơ bản:
- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt.
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z.
B. Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp.
C. Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính.
D. Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7.
Ở trạng thái cơ bản:
- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np 2 n + 1
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt.
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp
B. Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7
C. Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính
D. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z
Câu 1. Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất là đúng?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động.
C. Phân tử là hạt nhỏ nhất cấu tạo nên chất.
D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách.
Câu 2. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, cách nào sau đây cho ta lợi về công:
A. Dùng ròng rọc động B. Dùng ròng rọc cố định
C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công
Câu 3. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể
tích:
A. Bằng 100cm3 B. Nhỏ hơn 100cm3
B. Lớn hơn 100cm3 D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3
Câu 4. Cách nào sau đây làm giảm nhiệt năng của vật:
A. Đốt nóng vật
B. Cọ sát vật với một vật khác
C. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ cao hơn vật
D. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn vật
Câu 5. Một người đi xe đạp đi trên đoạn đường ABCD. Trên đoạn AB người
đó đi với vận tốc 10km/h mất 15phút; trên đoạn BC với vận tốc 12km/h trong thời gian
12phút và trên đoạn CD với vận tốc 15km/h trong thời gian 30phút.
a) Tính quãng đường ABCD.
b) Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường ABCD.
Câu 6. Một người nâng một xô nước có khối lượng 6kg lên cao 5m mất thời gian
10giây. Biết chất liệu làm xô có khối lượng 500g. Hãy tính:
a) Công của người đó thực hiện được khi nâng xô nước lên.
b) Công suất của người đó
c) Công có ích cần thiết để nâng nước.
d) Hiệu suất của việc thực hiện công ( nếu coi việc nâng cả xô và nước có trong xô là
công toàn phần).
Câu 7. a) Bỏ vài hạt thuốc tím vào cốc nước. Mặc dù không khuấy lên nhưng sau
một thời gian ngắn, toàn bộ nước trong cốc có màu tím. Hãy giải thích tại sao?
b) Nếu tăng nhiệt độ của cốc nước thì hiện tượng trên có xảy nhanh hơn hay không?
Tại sao?
Câu 21. Nhìn vào công thức K3PO4 ta biết: (1) Kali photphat có 3 nguyên tố tạo nên là K, P và O. (2) Có 3 nguyên tử K; 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử . (3) Phân tử khối bằng: 3 + 31 + 64 = 98 đvC. Nhận xét nào dưới đây đúng? A. 1 đúng; 2 và 3 sai. C. 1 và 3 đúng; 2sai. B. 1 và 2 đúng ; 3 sai. D. 1 , 2, 3 đều đúng
Tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử nguyên tố kim loại X bằng 34. Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 11. Nhận xét nào sau đây sai?
A. X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
B. Hợp chất tạo bởi X và Y có trong khoáng vật xinvinit
C. Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion
D. Đơn chất Y tác dụng với N2, O2 ở nhiệt độ thường
Chọn đáp án D.
- Áp dụng điều kiện bền của nguyên tử đối với X:
(2Z+N)/3,5 < Z <(2Z+N)/3 → 9,7 < Z < 11,34
→Z = 10 (Ne) hoặc Z = 11 (Na); mà X là kim loại nên suy ra X là Na (Z = 11).
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 11.
→ Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p5 → Y là Cl (Z = 17).
A. Đúng. Để điều chế kim loại Na nói riêng hoặc kim loại kiềm, kiềm thổ nói chung người ta thường sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy muối halohenua của chúng.
B. Đúng. Thành phần chính của khoáng vật xinvinit là NaCl.KCl.
C. Đúng. NaCl là hợp chất được tạo bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình nên là hợp chất ion (có thể lý giải vì chênh lệch độ âm điện > 1,7).
D. Sai. Khí Cl2 không tác dụng với N2 và O2 ở nhiệt độ thường và kể cả nhiệt độ cao.
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.
B. Số hiệu nguyên tử của nitơ bằng 7.
C. Ba electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được ba liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1 s 2 2 s 2 3 s 3 và nitơ là nguyên tố p.
Ở trạng thái cơ bản:
- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt. Nhận xét nào sau đây là sai? ( biết Z = 7 là F; Z = 17 là Cl; Z - 11 là Na; Z = 12 là Mg; Z = 13 là Al; Z = 19 là K)
A. Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7
B. Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính
C. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z
D. Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp
Chọn A.
- Y có cấu hình e là : 1s22s22p63s23p1. Y là Al.
- Với X, do ep= 2n+1 ≤ 6 và 2≤ n (n=2 trở lên mới có phân lớp p)nên n=2
→ X có cấu hình e là : 1s22s22p5. X là F. Số oxi hóa cao nhất của F trong hợp chất là -1.