Cho a, b ,c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác.
Chứng minh rằng: abc lớn hơn hoặc bằng (a+b-c)(a+c-b)(b+c-a)
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của một tam giác.Chứng minh (a+b-c)x(a-b+c)x(b+c-a)< hoặc = axbxc
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của một tam giác
Chứng minh :(a+b-c)(b+c-a)(c+a-b) <=(bé hơn hoặc bằng) abc
Vì a:b:c là độ dài cạnh tam giác nên \(\hept{\begin{cases}a+b>c\\b+c>a\\c+a>b\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a+b-c>0\\b+c-a>0\\c+a-b>0\end{cases}}}\)
Áp dụng bđt AM - GM ta có :
\(\sqrt{\left(a+b-c\right)\left(b+c-a\right)}\le\frac{a+b-c+b+c-a}{2}=\frac{2b}{2}=b\)(1)
\(\sqrt{\left(a+b-c\right)\left(c+a-b\right)}\le\frac{a+b-c+c+a-b}{2}=\frac{2a}{2}=a\)(2)
\(\sqrt{\left(b+c-a\right)\left(c+a-b\right)}\le\frac{b+c-a+c+a-b}{2}=\frac{2c}{2}=c\)(3)
Nhân vế với vế của (1); (2);(3) lại ta được :
\(\sqrt{\left(a+b-c\right)^2\left(b+c-a\right)^2\left(c+a-b\right)^2}\le abc\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b-c\right)\left(b+c-a\right)\left(c+a-b\right)\le abc\)(đpcm)
Biết a,,b,c là độ dài ba cạnh của một tam giác và 0 nhỏ hơn hoặc bằng t nhỏ hơn hoặc bằng 1 chứng minh rằng :
\(\sqrt{\frac{a}{b+c-a}}+\sqrt{\frac{b}{c+a-b}}+\sqrt{\frac{c}{a+b-c}}\)lớn hơn hoặc bằng \(2\sqrt{t+1}\)
Cho a,b,c là độ dài ba cạnh tam giác.Chứng minh rằng:`sqrt{(a(b+c))/(a^2+(b+c)^2)}+sqrt{(b(c+a))/(b^2+(c+a)^2)}+sqrt{(c(a+b))/(c^2+(a+b)^2)}>sqrt2`
Áp dụng bđt AM - GM ta có \(\sqrt{\dfrac{a^2+\left(b+c\right)^2}{2a\left(b+c\right)}}\le\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{a^2+\left(b+c\right)^2}{2a\left(b+c\right)}+1\right)=\dfrac{1}{2}\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{2a\left(b+c\right)}\)
\(\Rightarrow\sqrt{\dfrac{a\left(b+c\right)}{a^2+\left(b+c\right)^2}}\ge\dfrac{2\sqrt{2}a\left(b+c\right)}{\left(a+b+c\right)^2}\).
Tương tự,...
Cộng vế với vế ta có \(\sqrt{\dfrac{a\left(b+c\right)}{a^2+\left(b+c\right)^2}}+\sqrt{\dfrac{b\left(c+a\right)}{b^2+\left(c+a\right)^2}}+\sqrt{\dfrac{c\left(a+b\right)}{c^2+\left(a+b\right)^2}}\ge\dfrac{4\sqrt{2}\left(ab+bc+ca\right)}{\left(a+b+c\right)^2}\). (*)
Mặt khác do a, b, c là độ dài ba cạnh của 1 tam giác nên \(a\left(b+c-a\right)+b\left(c+a-b\right)+c\left(a+b-c\right)>0\Rightarrow2\left(ab+bc+ca\right)\ge a^2+b^2+c^2\Rightarrow4\left(ab+bc+ca\right)\ge\left(a+b+c\right)^2\). (**)
Từ (*) và (**) ta có đpcm.
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác.Chứng minh:
\(\frac{1}{a+b}\);\(\frac{1}{b+c}\);\(\frac{1}{c+a}\)cũng là độ dài 3 cạnh tam giác
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác.
Chứng minh rằng: ab +bc+ca nhỏ hơn hoặc bằng tổng các bình phương của a,b,c nhỏ hơn 2(a+b+c0
Cho a,b,c là độ dài các cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng:
a*b+b*c+c*a nhỏ hơn hoặc bằng a^2+b^2+c^2 nhỏ hơn 2*(a*b+b*c+c*a)
Lời giải:
Xét hiệu: $a^2+b^2+c^2-(ab+bc+ac)=\frac{2a^2+2b^2+2c^2-2(ab+bc+ac)}{2}=\frac{(a^2+b^2-2ab)+(b^2+c^2-2bc)+(c^2+a^2-2ac)}{2}=\frac{(a-b)^2+(b-c)^2+(c-a)^2}{2}\geq 0$ với mọi $a,b,c>0$
$\Rightarrow a^2+b^2+c^2\geq ab+bc+ac(1)$
Lại có:
Do $a,b,c$ là độ dài 3 cạnh tam giác nên theo BĐT tam giác ta có:
$a< b+c$
$\Rightarrow a^2< a(b+c)$
Tương tự: $b^2< b(a+c); c^2< c(a+b)$
Cộng theo vế các BĐT trên: $a^2+b^2+c^2< a(b+c)+b(a+c)+c(a+b)=2(ab+bc+ac)(2)$
Từ $(1); (2)$ ta có đpcm.
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của tam giác.Chứng minh : a3+ b3+ 3abc > c3
mình cm cuối cùng ra 1/2(a+b-c)((a-b)^2+(a+c)^2+(b+c)^2)>0(vìa,b,c là ba cạnh của tam giác)
cho a,b,c là cạnh của 1 tam giác chứng minh rằng: 2(a/b + b/c + c/a) lớn hơn hoặc bằng a/c + b/a + c/b