Cho các số dương x, y thỏa mãn: \(4x^2-9xy-9y^2=0\) .Tính \(A=\frac{3x-6y}{2x+3y}\)
Cho x,y,z là 3 số thực dương và thỏa mãn: 4x^2 + 9y^2 + 16z^2 = 1.Tìm giá trị nhỏ nhất của A = 2x / (9y^2 + 16z^2) + 3y / (4x^2 + 16 z^2) + 4z / (4x^2 + 9y^2)
Ttìm cặp số x, y nguyên thỏa mãn 5x^2 +y^2 -2xy+2x-6y+1<0
Tìm cặp số x,y thỏa 5x^2 +2y+y^2 -4x-40=0
Giải hệ phương trình sau:
xy(x-y)=2
9xy(3x-y)+6=26x^3 -2y^3
5x2+2y+y2-4x-40=0
△=(-4)2-4.5.(2y+y2-40)
△=16-40y-20y2+800
△=-(784+40y+20y2)
△=-(32y+8y+16y2+4y2+16+4+764)
△=-[(4y+4)2+(2y+2)2+764]<0
=>PHƯƠNG TRÌNH VÔ NGHIỆM.
Cho 2 số thực dương a và b thỏa mãn
a, sin (2 - 2ab) - sin (a + b) = 2a + a+ b - 2
Tìm Min của S = a + 2b
b, cos (x + y + 1) + 3 = cos(3xy) + 9xy - 3x - 3y
Tìm Min của S = xy + 2x
Tìm các số nguyên x,y thỏa mãn:6xy+4x-9y-7=0
Tìm giá trị nhỏ nhất của A=x^3+y^3+xy với x,y dương thỏa mãn x+y=1
Tìm các số nguyên x,y thỏa mãn 2x^2+1/x^2+y^2/4=4 sao cho xy đạt giá trị lớn nhất
HELP !
a) \(6xy+4x-9y-7=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+2\right)-9y-6-1=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+x\right)-3.\left(3y+2\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-3\right).\left(3y+2\right)=1\)
Mà \(x,y\in Z\Rightarrow2x-3;3y+2\in Z\)
Tự làm típ
\(A=x^3+y^3+xy\)
\(A=\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)+xy\)
\(A=x^2-xy+y^2+xy\)( vì \(x+y=1\))
\(A=x^2+y^2\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiakovxky ta có :
\(\left(1^2+1^2\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x\cdot1+y\cdot1\right)^2=\left(x+y\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow2\left(x^2+y^2\right)\ge1\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2\ge\frac{1}{2}\)
Hay \(x^3+y^3+xy\ge\frac{1}{2}\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}\)
a, cho 2 số dương x,y thỏa mãn x+y=1
tìm min của \(M=\left(x^2+\frac{1}{y^2}\right)\left(y^2+\frac{1}{x^2}\right)\)
b, cho x,y,z là các số dương thỏa mãn : \(\frac{1}{x+y}+\frac{1}{y+z}+\frac{1}{z+x}=6\)
cmr : \(\frac{1}{3x+3y+2z}+\frac{1}{3x+2y+3z}+\frac{1}{2x+3y+3z}\le\frac{3}{2}\)
a/ \(M=\left(x^2+\frac{1}{y^2}\right)\left(y^2+\frac{1}{x^2}\right)=x^2y^2+\frac{1}{x^2y^2}+2=\left(xy-\frac{1}{xy}\right)^2+4\ge4\)
Suy ra Min M = 4 . Dấu "=" xảy ra khi x=y=1/2
b/ Đề đúng phải là \(\frac{1}{3x+3y+2z}+\frac{1}{3x+2y+3z}+\frac{1}{2x+3y+3z}\ge\frac{3}{2}\)
Ta có \(6=\frac{1}{x+y}+\frac{1}{y+z}+\frac{1}{z+x}\ge\frac{9}{2\left(x+y+z\right)}\Rightarrow x+y+z\ge\frac{3}{4}\)
Lại có \(\frac{1}{3x+3y+2z}+\frac{1}{3x+2y+3z}+\frac{1}{2x+3y+3z}\ge\frac{9}{8\left(x+y+z\right)}\ge\frac{9}{8.\frac{3}{4}}=\frac{3}{2}\)
Cho 2 số thực x,y thỏa mãn 6x^2+y(y+2x)=9xy và 3x>y>0.Tính P=xy/2024x^2-y^2
1, Cho hai số dương x,y thỏa mãn x+y=1. Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức : \(M=\left(x^2+\frac{1}{y^2}\right)\left(y^2+\frac{1}{x^2}\right)\)
2, Cho x,y,z là các số dương thỏa mãn \(\frac{1}{x+y}+\frac{1}{y+z}+\frac{1}{x+z}=6\) . Cmr : \(\frac{1}{3x+3y+2z}+\frac{1}{3x+2y+3z}+\frac{1}{2x+3y+3z}\le\frac{3}{2}\)
Câu 1:
\(M=\left(x^2+\frac{1}{y^2}\right)\left(y^2+\frac{1}{x^2}\right)=x^2y^2+\frac{1}{x^2y^2}+2=x^2y^2+\frac{1}{256x^2y^2}+\frac{255}{256x^2y^2}+2\)
\(\ge\frac{1}{8}+2+\frac{255}{256x^2y^2}\)
Ta lại có: \(1=x+y\ge2\sqrt{xy}\Leftrightarrow1\ge16x^2y^2\)
\(\Rightarrow M\ge\frac{17}{8}+\frac{255}{16}=\frac{289}{16}\)
Dấu = xảy ra khi x=y=1/2
Áp dụng BDT Cauchy-Schwarz: \(\frac{1}{16}\left(\frac{1}{x+y}+\frac{1}{x+y}+\frac{1}{y+z}+\frac{1}{x+z}\right)\ge\frac{1}{3x+3y+2z}\)
CMTT rồi cộng vế với vế ta có.\(VT\le\frac{1}{16}\cdot4\left(\frac{1}{x+y}+\frac{1}{y+z}+\frac{1}{z+x}\right)=\frac{3}{2}\)
Dấu = xảy ra khi x=y=z=1
\(\text{Tìm các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn: 3x²-9y²+4z²+6y²z²=243}\)
Bước 1: Nhân cả hai tầm nhìn của phương pháp với -1 để chuyển các hạng tử âm sang tầm nhìn bên phải của dấu bằng, ta được:
9y² - 3x² - 4z² - 6y²z² = -243
Bước 2: Tách biến và rút gọn chúng lại:
3x² - 9y² + 6y²z² = 4z² + 243
Bước 3: Áp dụng bổ đề Fermat để giải phương trình:
Ta có:
(a + b + c)² = a² + b² + c² + 2ab + 2ac + 2bc
Áp dụng công thức trên, ta có:
(2z - 3y)² + 3x² = (13)²
Vì x, y, z là các nguyên dương nên ta có 2z - 3y > 0, do đó ta có:
2z - 3y = 13
Như vậy, ta có hệ thống phương tiện:
2z - 3y = 13
3x² = 169 - (2z - 3y)²
Bước 4: Giải hệ phương trình:
Với 2z - 3y = 13, ta có thể giải được y và z theo x:
y = (2z - 13)/3
z = (3y + 13)/2
Thay vào phương trình 3x² = 169 - (2z - 3y)², ta được:
3x² = 169 - (2((3y + 13)/2) - 3y)² = 169 - 49y²
Từ đó, ta có:
y² = (169 - 3x²)/49
y là số nguyên dương, do đó chỉ có một số giá trị của x có thể làm cho y là số nguyên, đó là khi 169 - 3x² chia hết cho 49. Ta có:
3x² = 169 - 49k (với k là một số nguyên)
x² + 16k/3 = 169/3
Vì x là một số nguyên dương, nên 169/3 - 16k/3 phải là một số chính phương. Kiểm tra và tìm được:
169/3 - 16k/3 = 64
k = 15
Thay k = 15 vào phương trình 3x² = 169 - 49k, ta được:
x² = 64
x = 8
Bước 5: Kết luận:
Do đó các bộ số nguyên dương đối với phương trình là: (x, y, z) = (8, 1, 5) hoặc (x, y, z) = (8, 1, -6).
Do \(243\) ; \(3x^2-9y^2+6y^2z^2\) đều chia hết cho 3 \(\Rightarrow4z^2\) chia hết cho 3
\(\Rightarrow z\) chia hết cho 3 \(\Rightarrow z=3z_1\) với \(z_1\) nguyên dương
\(\Rightarrow3x^2-9y^2+36z^2_1+54y^2z_1^2=243\)
\(\Rightarrow x^2-3y^2+12z_1^2+18y^2z_1^2=81\)
Lý luận tương tự ta được \(x=3x_1\) với \(x_1\) nguyên dương
\(\Rightarrow9x_1^2-3y^2+12z_1^2+18y^2z_1^2=81\)
\(\Rightarrow3x_1^2-y^2+4z_1^2+6y^2z_1^2=27\) (1)
\(\Rightarrow3x_1^2+4z_1^2+y^2\left(6z_1^2-1\right)=27\)
Do \(x_1;z_1\) nguyên dương \(\Rightarrow x_1;z_1\ge1\)
\(\Rightarrow3x_1^2+4z_1^2+y^2\left(6z_1^2-1\right)\ge3+4+5y^2=7+5y^2\)
\(\Rightarrow7+5y^2\le27\Rightarrow y^2\le4\Rightarrow y\le2\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}y=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
- Với \(y=1\) thế vào (1)
\(\Rightarrow3x_1^2+10z_1^2=28\)
Nếu \(z_1\ge2\Rightarrow3x_1^2+10z_1^2>28\) (ktm) \(\Rightarrow z_1=1\Rightarrow3x_1^2=18\) ko tồn tại \(x_1\) nguyên thỏa mãn
- Với \(y=2\) thế vào (1) \(\Rightarrow3x_1^2+28z_1^2=31\Rightarrow x_1=z_1=1\)
\(\Rightarrow x=z=3\)
Vậy có đúng 1 bộ số nguyên dương thỏa mãn là \(\left(x;y;z\right)=\left(3;2;3\right)\)
Cho các số thực dương x, y thỏa mãn 2x2 + 3y2 = 5xy. Tính giá trị của biểu thức \(\frac{\text{x + 2y}}{\text{3x - y}}\)
2x2 + 3y2 = 5xy
=> 2x2 + 3y2 - 5xy = 0
=> 2 ( x2 - 2xy + y2 ) - xy + y2 = 0
=> 2 ( x - y ) 2 - y ( x - y ) = 0
=> ( x - y )[ 2( x - y ) - y ] = 0
=> ( x- y ) ( 2x - 2y - y ) = 0
=> ( x - y ) ( 2x - 3y ) = 0
TH1 : x - y = 0
=> x = y
Thay x = y vào \(\frac{x+2y}{3x-y}\)
=> \(\frac{x+2y}{3x-y}=\frac{y+2y}{3y-y}\)\(=\frac{3y}{2y}=\frac{3}{2}\)
TH2 : 2x - 3y = 0
=> 2x = 3y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{3}{2}\)
=> x = \(\frac{3}{2}.y\)
Thay x = \(\frac{3}{2}.y\)vào \(\frac{x+2y}{3x-y}\)
=> \(\frac{x+2y}{3x-y}=\frac{\frac{3}{2}.y+2y}{3.\frac{3}{2}y-y}\)\(=\frac{\frac{7}{2}.y}{\frac{7}{2}.y}=1\)