tìm 5 từ đồng nghĩa với từ râm ran, nguyên vẹn, cảm động
tìm danh từ , động từ có trong câu a tiêng gà gáy râm ran
giúp mik ≥ω≤❤
danh từ: tiếng gà
động từ: râm ran
1 xác định chủ ngữ vị ngữ của câu sau
a) tiếng gà gáy râm ran
b)ngoài đường , xe cộ đi lại như mắc cửi
2 tìm danh từ , động từ của bài 1
mình cần gấp ai nhanh với đúng nhất mình cho một tick
a, CN: Tiếng gà gáy
VN: râm ran
b, TN: Ngoài đường
CN: xe cô
VN: đi lại như mắc cửi
- Danh từ: tiếng gà, đường, xe cộ, cửi
- Động từ: gáy, đi lại, mắc
Từ “râm ran” trong câu: “Tiếng ve kêu râm ran.” là:
Từ láy trong câu “Mờ sáng, tiếng gà gáy râm ran hơn, chim chóc hót véo von hơn,
chuông chùa ngân nga hơn.” là:
A. râm ran, véo von, chim chóc, ngân nga
B. râm ran, chim chóc, ngân nga, chuông chùa
C. râm ra, ngân nga
D. râm ran, véo von, ngân nga
A. râm ran, véo von, chim chóc, ngân nga
bài 1
tìm những từ ghép, từ láy và từ ghép thuần việt dưới đây
hoa phượng, mâm xôi, chùm cây, râm ran, tinh nghịch, đồng ca, ngõ nghách, cây cối, ngào ngạt, líu lo, mệt mỏi, căng thẳng,
Từ ghép: hoa phượng, chùm cây,ngõ ngách,cây cối,mệt mỏi
Từ láy:râm ran, tinh nghịch,ngào ngạt, líu lo,căng thẳng
Từ ghép thuần việt: đồng ca , mâm xôi
ko bít có đúng ko nx thông cảm nha
1. Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu dưới đây:
a) Rải rác khắp thung lũng tiếng gà gáy râm ran.
b) Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốn trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài.
2. Tìm từ đồng nghĩa với cần cù, non sông, bao la.
3. Tả về đồ dùng học tập.
a, TN : Rải rác khắp thung lung
CN : tiếng gà gáy
VN : râm ran
b, TN : Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân
CN : con sông Nậm Rốn
VN :trắng sáng có khúc ngoằn nghèo , có khúc trườn dài
2.
Cần cù : chăm chỉ , siêng năng, chịu khó , ...
Non sông : nước non, sông nước , ...
Bao la : mênh mông , bát ngát , rộng rãi ...
3.
Cứ hàng năm, vào dịp sinh nhật của em, gia đình em đều có tặng một món quà để động viên em học tập. Lần sinh nhật thứ chín của em, chị Hoa tặng em một cây bút rất xinh xắn. Nó mang nhãn hiệu Hồng Hà.
Cây bút có chiều dài cỡ mười lăm phân, gần bằng gang tay em. Thân bút tròn, thuôn về phía sau và được làm bằng nhựa màu hồng nhạt. Nắp bút có mạ bạc óng ánh, có cái để gài cho bút khỏi rơi. Mở nắp bút ra, ngòi bút sáng loáng được làm bằng thép mạ i-nốc. Ở đầu ngòi có một chấm nhỏ gọi là hạt gạo, để giúp cho khi em viết khỏi bị gai làm rách giấy. Bên trong thân bút là một ống cao su rỗng có ống mực nối với ngòi giúp cho mực xuống đều. Toàn bộ ruột bút được bao bọc bởi ống kim loại mỏng.
Hàng ngày tới lớp, em chỉ cần bơm đầy mực vào bút, em sẽ không phải mang theo bình mực đi nữa. Cây bút rất thuận lợi cho việc ghi bài giảng, làm bài tập và bài kiểm tra của em.
Em yêu cây bút vì nó là quà tặng của người thân, kèm theo mong muốn của gia đình là mong em mỗi ngày chăm ngoan và học giỏi. Em hứa sẽ giữ gìn bút cẩn thận, không để nó bị rơi xuống đất. Mỗi khi học xong, em đều cất bút vào hộp. Giữ gìn bút được bền lâu là mong muốn của chị Hoa và của gia đình em.
Tk mh nhé , mơn nhìu
~ HOK TỐT ~
Bài 1:
a) TN: rải rác khắp thung lũng
CN: tiếng gà
VN: gáy râm ran
b) TN: giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân
CN: con sông Nậm Rộm trắng sáng
VN: có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài
Bài 2:
- Đồng nghĩa với cần cù: siêng năng, chăm chỉ, chịu khó,...
- Đồng nghĩa với non sông: đất nước, quê hương
- Đồng nghĩa với bao la: rộng lớn, mênh mông, bát ngát,...
Bài 3:
Là một học sinh, chắc hẳn ai cũng có rất nhiều đồ dùng học tập quan trọng không thể thiếu: bút mực, bút chì, thước kẻ… Trong số đó, chiếc cặp sách cũng là một đồ dùng học tập vô cùng quen thuộc với chúng ta, mà cũng có phần đặc biệt nữa.
Chiếc cặp sách này của em đã theo em từ rất lâu rồi, dù vậy nhưng nó vẫn còn mới lắm bởi em luôn giữ gìn nó cẩn thận mà. Chiếc cặp này là chiếc cặp đeo với hai chiếc quai to bản rất chắc chắn nhưng cũng rất mềm. Chính vì vậy nên khi đeo lên vai, em không thấy bị đau gì cả. Những lúc em không muốn đeo cặp thì đã có một chiếc quai xách ở phía giữa bên trên cặp. Cũng giống như hai chiếc quai kia, chiếc quai xách này cũng được lót vải mềm để những khi có nhiều sách, xách lên cũng chẳng thấy nhức tay.
Phía trước cặp là hình ảnh rất đỗi bình dị và đáng yêu. Đó là hình ảnh một thảo nguyên xanh mướt bao la, những đồng cỏ trải dài như trong phim hoạt hình em vẫn thường hay xem ngày bé. Phía trên là một bầu trời trong xanh, cao vời vợi với những đám mây trắng bồng bềnh lững lờ trôi. Điểm nổi bật nhất trong hình ảnh ấy chính là những chú cừu trắng đang yên bình gặm cỏ. Lui xuống phía dưới một chút là hai chiếc khóa cài bằng nhựa. Mở ra hay đóng vào cũng rất đơn
giản.
Mở cặp ra, bên trong được chia làm nhiều ngăn, giúp em đựng được rất nhiều sách cũng như phân loại được chỗ để các đồ dùng học tập khác nhau. Ở ngăn cặp đầu tiên, em dùng để đựng hộp bút và hộp màu của mình. Hai ngăn lớn em dùng để sách giáo khoa và vở viết cùng tập đựng bài kiểm tra. Còn một ngăn nhỏ có khóa, em dùng để đựng những thứ bí mật của mình đấy. Hai bên cặp có hai chiếc túi lưới, em vẫn dùng để đựng giấy vụn thừa không kịp vứt để đến khi về nhà rồi lấy ra vất sau.
Em rất yêu chiếc cặp này của em bởi nó không chỉ là một đồ dùng học tập mà nó còn là một người bạn đã gắn bó với em gần 5 năm tuổi học trò.
#
Râm và mát phải từ đồng nghĩa không? Trả lời giúp mình với, mình cần gấp
"Râm" và "mát" không phải là từ đồng nghĩa hoàn toàn. Mặc dù cả hai từ đều liên quan đến cảm giác mát mẻ, nhưng có sự khác biệt nhỏ về ý nghĩa.
"Râm" thường được sử dụng để miêu tả một nơi có bóng mát, được che chắn khỏi ánh nắng mặt trời. Nó thường liên quan đến việc tìm kiếm nơi nghỉ ngơi thoải mái trong những ngày nắng nóng.
"Mát" thường được sử dụng để miêu tả cảm giác mát mẻ, dễ chịu, không nóng bức. Nó có thể ám chỉ không khí mát mẻ hoặc nhiệt độ mát mẻ.
Tóm lại, "râm" và "mát" có một số điểm tương đồng trong việc liên quan đến cảm giác mát mẻ, nhưng có sự khác biệt nhỏ về ý nghĩa và cách sử dụng.
Đặt 5 câu ghép
Đặt 5 cây đơn
tìm 5 từ đồng nghĩa với từ chạy
Đặt 5 câu có sử dụng cặp quan hệ từ
Tìm 5 từ đồng nghĩa với từ lao động
giúp mình nha :))
5 câu ghép :
- Lan học toán còn Tuấn học văn.
- Hải chăm học nên bạn ấy giành được học bổng đi du học.
- Trăng đã lên cao, biển khuya lành lạnh.
- Em ngồi xuống đi, chị đi lấy nước cho.
5 câu đơn :
- Mùa xuân đang về .
- Mẹ em đang nấu cơm.
- Thời tiết hôm nay rất đẹp.
- Em làm bài rất tốt.
- Bố em là kĩ sư.
5 từ đồng nghĩa với từ chạy :
- Đi, chuyển, dời, phóng, lao, ...
5 câu sử dụng quan hệ từ :
- Nếu em được học sinh giỏi thì bố sẽ mua thưởng cho một chiếc xe đạp.
- Hễ cô giáo nghỉ ốm thì học sinh lớp em càng phấn khởi, càng vui.
- Mưa càng lâu thì cây cối càng tốt tươi.
- Tuy trời mưa to nhưng em vẫn đi học đều, đúng giờ.
- Thắng không những là học sinh giỏi mà bạn ấy còn được hạnh kiểm tốt.
5 từ đồng nghĩa với lao động :
- Làm việc, thực hành, đi làm, thực tập, có việc, ...
Từ râm ran và giặt giũ có phải từ láy không
Râm ran là từ láy
Giặt giũ thì không phải từ láy