21,75 x 15,36 + 21,75 x 6,64
Cho 21,75 gam một amin (X) đơn chức, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 30,875gam muối. Phân tử khối của X là
A. 87 đvC
B. 73 đvC
C. 123 đvC
D. 88 đvC
Cho 21,75 gam một amin (X) đơn chức, tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được 30,875 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 87 đvC
B. 73 đvC
C. 123 đvC
D. 88 đvC
Cho 21,75 gam một amin (X) đơn chức, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được
30,875gam muối. Phân tử khối của X là
A. 87 đvC.
B. 73 đvC.
C. 123 đvC.
D. 88 đvC.
Cho 21,75 gam một amin (X) đơn chức, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 30,875 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 87 đvC
B. 73 đvC
C. 123 đvC
D. 88 đvC
21,75 : 100 = ? a.217,5 b.2175 c.0,2175
Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp X chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là
A. 33,33%
B. 50,33%
C. 66,67%
D. 46,67%
Đáp án A
Gọi số mol butan là 1 mol. Luôn có mC4H10 = mX
→
58
21
,
75
.
2
=
n
X
1
→ nX =
4
3
mol
nC4H10 pư = nX - nC4H10 =
4
3
- 1=
1
3
mol
H =
1
3
×100% = 33,33%.
Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là:
A. 50%
B. 66,67 %
C. 33,33,%
D. 25 %
Đáp án : A
Áp dụng công thức: % phản ứng =
Vậy % thể tích butan = 50%
Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hidro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 33,33%
B. 50%
C. 66,67%
D. 25%
Đáp án B
Chọn 1 mol butan ban đầu. Có: 1C4H10 1 ankan +1 anken
Do đó số mol khí tăng lên chính là số mol C4H10 phản ứng.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ta có:
Nung một lượng butan trong bình kín (cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là:
A. 25,00
B. 66,67
C. 50,00
D. 33,33
Đáp án C
MX = 21,75.2 = 43,5. Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol
C4H10 ® CnH2n+2 + CmH2m
a mol a mol a mol
BTKL:
=> a = 1 – 0,75 = 0,25 mol Þ C4H10 còn dư: 0,75 – 0,25 = 0,5 mol
=> % thể tích C4H10 trong X là 50%