câu 3 mô tả quá trình nhận sóng âm và sơ đồ . giúp mình với ...
Tìm các từ có nghĩa như mô tả dưới đây rồi đặt câu với mỗi từ đó:
a. Từ mô tả âm thanh của tiếng suối chảy.
b. Từ mô tả âm thanh của tiếng mưa rơi.
c. Từ mô tả âm thanh của tiếng sóng vỗ.
d. Từ mô tả âm thanh của tiếng gió thổi
mong m.ng giúp mik
a) róc rách
b)tí tách,lộp bộp
c,ào ạt
d,vi vu,vù vù
a. róc rách: Tiếng suối chảy róc rách nghe thật êm tai.
b. lộp độp. Tiếng mưa rơi lộp độp trên những mái tôn khiến lũ trẻ con không thể ngủ được.
c. rì rào. Tiếng sóng vỗ rì rào bên mạn thuyền.
d. ào ào. Tiếng gió thổi ào ào ngoài kia như sắp có mưa.
đây nhé ! (Chỉ tham khảo thôi )
Vẽ sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp và quá trình hô hấp.
tham khảo
- Sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp:
- Sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình hô hấp:
vẽ sơ đồ mô tả đường đi của quá trình trao đổi khí ở thực vật và động vật
Đường đi của quá trình trao đổi khí ở thực vật và động vật khác nhau và có thể được mô tả như sau:
Ở cây trồng, khí oxy được hấp thụ thông qua lỗ ở lá thông qua quá trình quang hợp, trong đó ánh sáng mặt trời được sử dụng để sản xuất đường và oxy. Ở động vật, khí oxy được hít vào qua mũi hoặc miệng và đi vào phổi. Tại đó, Oxy sẽ được hấp thụ và sau đó giải phóng ra CO2 trong quá trình trao đổi khí với máu.
Trái ngược lại, các động vật khác nhau cũng sẽ có cơ chế trao đổi khí khác nhau. Ví dụ như ở cá, trao đổi khí xảy ra trong đóng ruột. Ở một số loài cá, vảy cơ thể cũng giúp quá trình trao đổi khí bằng cách tạo ra một màng cảm biến để giúp cá nhận ra môi trường từ bên ngoài.
Tóm lại, đường đi của quá trình trao đổi khí ở thực vật và động vật phụ thuộc vào cơ chế hoạt động của từng loài.
Câu 3 (trang 77, SGK Ngữ văn 10, tập 2)
Đề bài: Dựa vào nội dung văn bản, vẽ sơ đồ mô tả quá trình phát triển của sự sống trên Trái Đất.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản Sự sống và cái chết.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản Sự sống và cái chết.
- Dựa vào nội dung từng đoạn, sự liên kết thông tin giữa các đoạn để vẽ sơ đồ mô tả quá trình phát triển của sự sống trên Trái Đất.
Lời giải chi tiết:
Sơ đồ mô tả quá trình phát triển sự sống trên Trái Đất:
Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết trong phân tử sodium oxide (hình bên)
- Sodium oxide gồm 2 nguyên tố: Na (kim loại) và O (phi kim)
=> Liên kết ion
- Nguyên tử Na (số hiệu nguyên tử = 11) nhường 1 electron => Ion Na+
- Nguyên tử O (số hiệu nguyên tử = 8) nhận 2 electron => Ion O2-
Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nào ở thực vật?
A. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian
B. Tích lũy năng lượng lớn hơn
C. Tạo CO2 và H2 cần cho quang hợp
D. Xảy ra trong điều kiện đủ O2
Chọn A.
Sơ đồ dưới đây mô tả chu trình Canvin-benson, pha tối của nhóm thực vật C3.
Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nào ở thực vật?
A. Pha tối ở nhóm thực vật C 3
B. Pha tối ở nhóm thực vật C 4
C. Pha tối ở nhóm thực vật CAM
D. Pha sáng ở nhóm thực vật C 3
Đáp án A
Sơ đồ dưới đây mô tả chu trình Canvin – benson, pha tối của nhóm thực vật C 3
Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nào ở thực vật?
A. Pha tối ở nhóm thực vật C3.
B. Pha tối ở nhóm thực vật C4.
C. Pha tối ở nhóm thực vật CAM.
D. Pha sáng ở nhóm thực vật C3.
Đáp án A
Sơ đồ dưới đây mô tả chu trình Canvin-benson, pha tối của nhóm thực vật C3.
Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide
tham khảo
- Nguyên tử Mg (có số hiệu nguyên tử = 12) nhường 2 electron cho O, tạo thành ion Mg2+
- Nguyên tử O (có số hiệu nguyên tử = 8) nhận 2 electron từ Mg, tạo thành ion O2-
=> Ion dương Mg2+ và ion âm O2- mang điện tích trái dấu nên hút nhau, tạo thành liên kết ion
- Sơ đồ mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide: