hh x gồm 5,25g Cu và Zn tác dụng với dd H2SO4 loãng có 1,12 lít khí thoát ra . Tính thành phần % khối lượng kim loại trong hh ban đầu
1.hòa tan hoàn toàn 21,6g hh gồm cu và al bằng h2so4 1M thu đc 6,72l khí
tính %kl mỗi kim loại
tính Vh2so4 đã pư
2. cho 20,3g hh Zn và Al tác dụng với H2SO4 loãng dư thu đc 65,9%muối và v(lít)khí thoát ra tính %mỗi kl hh đầu. tính VH2
Một hỗn hợp X ở dạng bột gồm Cu và Zn. Để xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X, người ta lấy 5,25 gam X cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.
cho 10g hh Cu và CuO tác dụng vừa đủ với đd H2SO4 loãng lọc lấy chất rắn không tan ,cho vào dd H2SO4 đặc nóng thì thu được 1,12 lít khí A (đktc)
a, viết PTHH và cho biết tên của khí A
b, tính thành phần % khối lượng các chất có trong hh
cho 10g hh gồm Cu và CuO tác dụng vs dd h2so4 loãng.sau phản ứng lọc chất rắn ko tan cho tác dụng vs h2so4 đặc nóng,thấy thoát ra 1,12 lít khí ở dktc.tính thành phần phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow\left(t^o\right)CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ n_{Cu}=n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{10}.100\%=32\%\\ \Rightarrow\%m_{CuO}=100\%-32\%=68\%\)
phương trình 1: CuO + H2SO4loãng ----> CuSO4+H2O
chất rắn không tan là Cu
phương trình 2: Cu + 2H2SO4 đặc nóng ---- CuSO4+2H2O+SO2
nSO2=1,12/22,4=0,05 mol, đưa vào phương trình ta có nCu=0,05 mol
mCu=0,05.64=3,2 gam
%mCu=3,2.100:10=32%
%mCuO=100%-32%=68%
mọi người tiếc gì 1 tick,cho mik xin nhé^^
Cho hh 3 kim loại Fe,Al,Cu nặng 17,4g
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 lít H2
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 12,32 lít SO2 đktc
Tính khối lượng mỗi KL ban đầu
Nếu số lít SO2 =12.32 thì số mol sẽ là 0.55 nên Kl Cu =35.2(g).Không phù hợp yêu cầu của đề bài.
ca 3 cai fe cu va al deu td voi axit h2s04 dac nong
7. Một hỗn hợp X ở dạng bột gồm Cu và Zn. Để xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X, người ta lấy 5,25 gam X cho tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc).
Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.
Cho 17.05 gam hh gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 250gam đ H2SO4 loãng thu được 4.48 lít khí (đktc) và dd Y.(Zn=65 ,0=16 ,S=32 ,Ba=137) a.Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b.Cho dd Y tác dụng với 200ml dd Ba(NO3)2 1,5 M .Tính khối lượng kết tủa thu được.
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ ZnO + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2O\\ n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,2.65}{17,05}.100\% = 76,25\%\\ \%m_{ZnO} = 100\% -76,25\% = 23,75\%\\ b) n_{Ba(NO_3)_2}= 0,2.1,5 = 0,3(mol)\ ; n_{ZnO} = \dfrac{17,05-0,2.65}{81} = 0,05(mol)\\ n_{ZnSO_4} = n_{Zn} + n_{ZnO} = 0,25(mol)\\ ZnSO_4 + Ba(NO_3)_2 \to BaSO_4 + Zn(NO_3)_2\\ n_{ZnSO_4} < n_{Ba(NO_3)_2} \to Ba(NO_3)_2\ dư\\ \)
\(n_{BaSO_4} = n_{ZnSO_4} = 0,25(mol)\\ m_{BaSO_4} = 0,25.233 = 58,25(gam)\)
Cho 16,6 gam hh X gồm Al,Cu,Mg tác dụng vs H2SO4 loãng dưthu đc 11,2 lít khí .còn nếu cho 16,6g hỗn hợp trên tác dụng vs dd H2SO4 đặc,to dư thì giải phóng 13,44 lít khí .Tính khối lượng mỗi kim loại
Cho 11,3g hh gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc a) Viết các PTHH b) Tính khối lượng của Kẽm có trong hỗn hợp đầu
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ n_{Zn}=a\\ n_{Mg}=b\\ 65a+24b=11,3g\\ n_{H_2}=a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\ a=0,1\\ m_{Zn}=65.0,1=6,5g\)