Toán về trộn lẫn 2 dung dịch khác chất ( không phản ứng hoad học )
Bài 1 : Tính khối lượng dd NaOG 38% ( D=1.92g/ml ) và khối lượng dd KOH 8% ( D= 1.039g/ml ) để pha trộn thành 4 lít dd KOH 20% ( D = 1.1g/ml )
Trộn lẫn V1 ml dd NaOH 3% có D=1,05g/ml và V2 ml dd NaOH 10%, D= 1,12g/ml để pha chế được 2 lít dd NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,1g/ml. Tính V1 và V2
1.
Nồng độ mol/lit của đ NaOH(1)=\(\dfrac{3.10.1,05}{40}\)=0.7875
......................................... khi trộn là: =\(\dfrac{8.10.1,1}{40}\)=2.2
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có
Vdd1/(2-Vdd1)=0.42477
---> Vdd1=0.6l
Vdd2=1.4l
1. Trộn 400ml dd KOH 1,5M với 600ml dd KOH 1,2M. Tính nồng độ mol và nồng động phần trăm của của dd sau khi trộn dung dịch sau trộn có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml?
2.
a/ Trộn lẫn 100 gam dd H2SO4 10% với 200 gam dd H2SO4 C% thu được dd H2SO4 30%. Tính C%
b/ Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml
2
b
mNaCl=\(\dfrac{200.15}{100}\)=30(g)
nNaCl=\(\dfrac{30}{58,5}\)=0.51(mol)
VddNaCl=\(\dfrac{200}{1,1}\)=181.8(ml)=0.1818(l)
CMNaCl=\(\dfrac{0,51}{0,1818}\)=2.8(M)
Cho 114g dung dịch h2so4 20% (D=1,14g/ml) vào 100 ml dung dịch koh 5,6% (D=1,045g/ml).
a) Khối lượng dd h2so4 đã phản ứng hết hay chưa?
b) Tính khối lượng dd h2so4 đã phản ứng.
c) Tính CM của chất có trong dd sau phản ứng.
Ví dụ 3: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
Ví dụ 4: Trộn 20 ml dd HCl 0,05M với 20 ml dd H2SO4 0,075M thu được 40ml dd có pH bằng
Ví dụ 5: Trộn 20 ml dd KOH 0,35M với 80 ml dung dịch HCl 0,1 M được 100ml dd có pH là
Ví dụ 6: Cho 40ml dd HCl 0,75M vào 160ml dd chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M thu được 200ml dd có pH là
Ví dụ 7: Trộn 100ml dd hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400ml dd hỗn hợp gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd có pH là
Ví dụ 8: Trộn lẫn 2 dd có thể tích bằng nhau của dd HCl 0,2M và dd Ba(OH)2 0,2M. pH của dd thu được là
Ví dụ 9: Trộn hai thể tích dd HCl 0,1M với một thể tích dd gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,15M thu được dd Z có pH là
Ví dụ 10: Trộn 300 ml dd HCl 0,05 M với 200 ml dd Ba(OH)2 x mol/l thu được 500 ml dd có pH=2. Giá trị của x là
Ví dụ 11: Trộn 300 ml dd HCl 0,05 M với 200 ml dd Ba(OH)2 a mol/l thu được 500 ml dd có pH=12. Giá trị của a là
Ví dụ 12: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng
Ví dụ 13: Trung hòa 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH=2 cần V ml dung dịch NaOH 0,02M. Giá trị của V là
Ví dụ 14: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4?
Ví dụ 5 :
n KOH = 0,02.0,35 = 0,007(mol)
n HCl = 0,08.0,1 = 0,008(mol)
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
n HCl pư = n KOH = 0,007(mol)
=> n HCl dư = 0,008 - 0,007 = 0,001(mol)
V dd = 0,02 + 0,08 = 0,1(mol)
=> [H+ ] = CM HCl dư = 0,001/0,1 = 0,01M
=> pH = -log(0,01) = 2
Ví dụ 3 :
n NaOH = 0,01.0,001V(mol)
n HCl = 0,03.0,001V(mol)
$HCl + NaOH \to NaCl + H_2O$
n HCl dư = 0,03.0,001V - 0,01.0,001V = 0,02.0,001V(mol)
Suy ra :
[H+ ] = CM HCl dư = 0,02.0,001V/0,002V = 0,01(M)
=> pH = -log(0,01) = 2
Ví dụ 4 :
n HCl = 0,02.0,05 = 0,001(mol)
n H2SO4 = 0,02.0,075 = 0,0015(mol)
=> n H+ = 0,001 + 0,0015.2 = 0,004(mol)
V dd = 0,02 + 0,02 = 0,04(ml)
=> [H+ ] = 0,004/0,04 = 0,1M
=> pH = - log(0,1) = 1
Câu 1 : giải bằng 2 cách ( phương pháp đại số và phương pháp đường chéo ) cần phải trộn dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ thế nào để được dd NaOH 8%.
Câu 2: giải bằng 2 cách ( như câu 1)phải trộn dd HCl 0.2M với dd HCl 0.8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dd HCl 0.5M
Câu 3: giải bằng 2 cách(như câu 1)cần bao nhiêu ml dd NaOH 3% (d=1,05 g/ml)và bao nhiêu ml dd NaOH 10%(d=1,12g/ml)để pha được 2 lít dd NaOH 8%(d=1,1g/ml)
Câu 4: giải bằng hai cách (như câu 1)để điều chế được 560g dd CuSO4 16% cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5 H2O
Câu 5: Hòa tan x gam K vào 150 g dd KOH 10% khi phản ứng xong được dd mới có nồng độ là 13,4 % . Tính x
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
giúp mik với
trung hòa 100ml dd h2so4 1M bằng dung dịch NaOH 25%
a) PTHH
b) tính khối lượng dung dịch NaOH
c) tính khối lượng muối
d) nếu thay dd NaOH bằng dd KOH 8%( D=1,085 g/mol) thì còn bao nhiêu ml dd KOH
nH2SO4=0,1(mol)
a) PTHH: 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
b) 0,2___________0,1________0,1(mol)
mNaOH=0,2.40=8(g)
=>mddNaOH=(8.100)/25= 32(g)
c) mNa2SO4=0,1.142=14,2(g)
d) PTHH: 2 KOH + H2SO4 -> K2SO4 +2 H2O
nKOH=0,2(mol) => mKOH=0,2.56=11,2(g)
=> mddKOH=(11,2.100)/8=140(g)
=> VddKOH= 140/1,085=129,03(ml)
Chúc em học tốt!
Có hai dung dịch H2SO4 (dung dịch A) ,và NAOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dd A với 0,3 lít dd B được 0,5 lít dd C
Lấy 20 ml dd C , thêm một ít quì tím vào ,thấy có màu xanh .Sau đó thêm từ từ dd HCl 0,05 M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dd axit
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D . Lấy 20 ml dd D , thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ . Sau đó thêm từ từ dung dịch NAOH 0,1 M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NAOH
a, Tính nồng độ mol/l của 2 dd A và B
b. Trộn VB lít dung dịch NAOH vào VA lít dd H2SO4 ở trên ta thu được dd E . Lấy V ml ddE cho tác dụng với 100 ml dd Bacl2 0,15 M được kết tủa F . Mặt khác lấy V ml dd E cho tác dụng với 100 ml dd AlCl3 1 M được kết tủa G . Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262 gam chất rắn . Tính tỉ lệ VB:VA
Tính nồng độ của các ion trong dd sau khi pha trộn: (các dd không tác dụng với nhau) b.Trộn lẫn 400 ml dd NaOH 0,5M với 100 ml dd NaOH 20% (d = 1,33 g/ml). c. Trộn lẫn 50 ml dd HCl 0,12M với 150 ml HNO3 0,1M. d. Trộn 50 ml dd H2SO4 0,4M với 350 ml dd HCl 0,2M. f*. Trộn lẫn 20 ml dd KOH 32% (D = 1,31 g/ml) với 80 ml dd Ba(OH)2 1 M.
\(b.n_{NaOH\left(tổng\right)}=0,4.0,5+\dfrac{100.1,33.20\%}{40}=0,865\left(mol\right)\\ \left[Na^+\right]=\left[OH^-\right]=\left[NaOH\left(sau\right)\right]=\dfrac{0,865}{0,4+0,1}=1,73\left(M\right)\\ c.n_{HCl}=0,05.0,12=0,006\left(mol\right)\\ n_{HNO_3}=0,15.0,1=0,015\left(mol\right)\\ \left[H^+\right]=\dfrac{0,006+0,015}{0,05+0,15}=0,105\left(M\right)\\ \left[NO^-_3\right]=\dfrac{0,015}{0,05+0,15}=0,075\left(M\right)\\ \left[Cl^-\right]=\dfrac{0,006}{0,05+0,15}=0,03\left(M\right)\)
\(d.n_{H_2SO_4}=0,4.0,05=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,35.0,2=0,07\left(mol\right)\\ \left[H^+\right]=\dfrac{0,02.2+0,07}{0,05+0,35}=0,275\left(M\right)\\ \left[SO^{2-}_4\right]=\dfrac{0,02}{0,05+0,35}=0,05\left(M\right)\\ \left[Cl^-\right]=\dfrac{0,07}{0,05+0,35}=0,175\left(M\right)\\ f.n_{KOH}=\dfrac{20.1,31.32\%}{56}=\dfrac{131}{875}\left(mol\right)\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,08.1=0,08\left(mol\right)\\ \left[OH^-\right]=\dfrac{\dfrac{131}{875}+0,08.2}{0,02+0,08}=\dfrac{542}{175}\left(M\right)\\ \left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{0,08}{0,02+0,08}=0,8\left(M\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{\dfrac{131}{875}}{0,02+0,08}=\dfrac{262}{175}\left(M\right)\)
Bài 12. Cho một lượng bột sắt vào dd vừa đủ dd H2SO4 1 M thu được dd A và khí B. Cho toàn bộ dd A phản ứng với 250 ml dd KOH vừa đủ. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn
a. Tính khối lượng Sắt đã dùng b. Tính V khí ở đktc c. Tính V ml dd axit
a)
$Fe +H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$FeSO_4 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + K_2SO_4$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{20}{160} = 0,125(mol)$
Theo PTHH : $n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,25(mol)$
$m_{Fe} = 0,25.56 = 14(gam)$
b)
$n_{H_2} = n_{Fe} = 0,25(mol)$
$V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c)
$n_{H_2SO_4} = n_{Fe} = 0,25(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25}{1} = 0,25(lít) = 250(ml)$
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeSO_4+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+K_2SO_4\\4 Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(a.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{4}{2}.0,125=0,25\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\\ b.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ c.V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)