Cho 6,4g khối lượng A phản ứng với nước tạo thành dung dịch AOH và 2,24 lít khí ở đktc
.a)Viết PTHH
.b) Xác định khối lượng A
cho sắt tác dụng với axit clohiđric ( HCl ) tạo thành muối sắt (II) clorua ( FeCl2 ) và 3,36 lít khí hiđrô ở đktc.
a. viết phương trình phản ứng.
b. tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng khối lượng của FeCl2 tạo thành.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol);n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5=10,95(g)\\ m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05(g)\)
a)
\(2A + 2H_2O \to 2AOH + H_2\)
b)
\(n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_A = 2n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow M_A = \dfrac{4,6}{0,2} = 23(Na)\)
Vậy kim loại A là Natri
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\\ \left(mol\right)....0,2......0,2.......0,2\leftarrow..0,1\\ M_A=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(g/mol\right)\)
=> A là Natri (KHHH:Na)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\)
\(Theo\) \(pt:\)\(n_A=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
⇒\(A=23\left(ĐvC\right)\)
⇒\(A\) \(là\) \(Na\)
cho kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được ZnCl2 và 2,24 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1<--0,1
=> mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí axetilen và metan vào dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 1,3g.
1. Tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
2. Xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. (cho O=16, C=12, H=1)
Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc)
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b, Tính khối lượng brom tham gia phản ứng?
c, Xác định thành phần % thể tích hỗn hợp đầu?
\(C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{C_2H_2}=0,05mol\\ n_{Br_2}=2.0,05=0,1mol\\ m_{Br_2}=0,1.160=16g\\ \%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_2}=33,33\%\)
Cho mẩu natri hòa tan hết vào 2 lít nước lấy dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc.
a. Tính khối lượng natri phản ứng?
b. Tính nồng độ mol của dd baZơ tạo thành sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(M\right)\)
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe. Lấy 16,6 gam X cho phản ứng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thì thoát ra 11,2 lít H2 (đktc), ngoài ra dung dịch có các muối Al2(SO4)3, FeSO4.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
c/ Tính tổng khối lượng muối tạo thành trong dung dịch.
d/ Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
2Al+3H2SO4->al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
Gọi x,y tương ứng là số mol của Al và Fe:
Ta có: 27x+56y=11 (1)
nH2=0,4 mol
1,5x+y=0,4 (2)
Giải hệ(1),(2):x=0,2;y=0,1
mAl=0,2.27=5,4g
%Al=\(\dfrac{5,4.100}{16,6}\)=32,53%
=>%Fe=67,47%
m H2SO4=0,4.98=39,2g
c) m muối=0,1.342+0,1.152=49,4g
Cho nhôm phản ứng với 150 g dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí ở đktc.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng axit HCl.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl.
d) Tính lượng nhôm tham gia phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1..........0.3.......0.1...........0.15\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{10.95}{150}\cdot100\%=7.3\%\)
\(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,1____0,3____________0,15 (mol)
b, mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
c, \(C\%_{HCl}=\dfrac{10,95}{150}.100\%=7,3\%\)
d, mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
Bạn tham khảo nhé!
1)Tính theo công thức hóa học
a) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3
b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H
2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính khối lượng HCL đã phản ứng
d) khối lượng FeCl2 tạo thành
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phườn trình hóa học
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
4) Cho phản ứng: 4Al+3O2-)2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
#m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp
bạn ơi mk đang mắc câu này bạn có thể trả lời giúp mình đc ko
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phường trình hóa học
2Mg + O2 → 2MgO
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
mO2 = 2,24/ 22,4 . 16 = 1,6(g)
mMgO = mO2 + mMg = 1,6 + 6 = 7,6(g)