Phân tích sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa của các từ đồng nghĩa sau :
a) - gầy
- gầy guộc
- mảnh mai
b) - cho
- biếu
- tặng
Hãy cho biết sự khác nhau về sắc thái , ý nghĩa của những từ đồng nghĩa trong những câu sau đây :
- Bố em cho em hai quyển vở
- Mẹ em biếu bà em 1 hộp sữa
- Em tặng bạn bông hoa sen
- cho có nghĩa là trao đi 1 thứ gì đó ( chuyển lại quyền sở hữu)
-biếu là hành động đưa, cho 1 người ở bậc trên của mình( như con biếu cha mẹ, thầy cô,..) để tỏ lòng kính trọng biết ơn,...
- tặng cũng có nghĩa là cho, biếu nhưng ở đây nghĩa của nó lại mang sự trang trọng nhằm khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu quý,..
trả lời :
cho: sắc thái bình thường, có khi là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn, có khi là sắc thái ngang bằng, thân mật;
biếu: thể hiện sự kính trọng, của người dưới với người trên;
tặng: không phân biệt ngôi thứ trên dưới.
hok tốt !
Trong các cặp từ sau, cặp nào là cặp từ đồng nghĩa?
A - béo - gầy B - biếu - tặng C - bút - thước D - trước - sau
phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa sau đây: cho, tặng, biếu
Giống nhau: đều có ý trao cho ai một vật gì đấy.
*Khác nhau:
- Cho: sắc thái biểu cảm bình thường, thân mật, là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn.
VD: Chị CHO em cái kẹo này nhé?
- Tặng: thể hiện sự long trọng, có ý nghĩa cao quý.
VD: Tớ TẶNG cậu món quà này nhân dịp sinh nhật lần thứ 15 của cậu.
- Biếu: thể hiện sự tôn trọng của người dưới với người trên.
VD: Chúng con xin BIẾU cha mẹ bộ chén bát này.
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây: Cho, tặng, biếu.
Đáp án
Cho, tặng, biếu:
- Giống: tả hành động trao ai vật gì đấy.
- Khác:
+ cho: sắc thái bình thường.
+ tặng: thể hiện sự long trọng, không phân biệt ngôi thứ.
+ biếu: thể hiện sự kính trọng.
Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây:
Nó gầy nhưng khỏe.
Nó khỏe nhưng gầy.
Ở trong tiếng Việt, bộ phận câu đứng sau quan hệ từ nhưng là bộ phận được nhấn mạnh.
a, Nhấn mạnh sự khỏe
b, Nhấn mạnh tính chất gầy
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
– ăn, xơi, chén
– cho, tặng, biếu
– yếu đuối, yếu ớt
– xinh, đẹp
– tu, nhấp, nốc
Các từ phía dưới đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái ý nghĩa, sắc thái biểu cảm, phạm vi sử dụng…
phân biệt ý nghĩa của 2 câu có quan hệ từ nhưng sau đây
-nó khoẻ nhưng gầy
-nó gầy nhưng khoẻ
Trong hai câu trên đều có nội dung nói về việc khen – chê sức khỏe của một người. Trong đó việc diễn đạt khác nhau khiến cho nội dung của câu nói thay đổi:
Câu thứ nhất, Nó gầy nhưng khoẻ. Nhấn mạnh ý nó khoẻ, tỏ thái độ khen.
Câu thứ hai: Nó khoẻ nhưng gầy. Nhấn mạnh ý nó gầy, tỏ thái độ chê
Trong hai câu trên đều có nội dung nói về khen và chê sức khỏe của một người . Trong đó việc diễn đạt khác nhau khiến cho nội dung của hai câu nói thay đổi:
Câu 1 : Nó gầy nhưng khỏe. Nhấn mạnh ý nó khỏe , tỏ ra thái độ khen.
Câu 2 : Nó khỏe nhưng gầy . Nhấn mạnh ý nó gầy , tỏ ra thái độ chê.
k cho mình nhé
Dòng nào dưới đây gồm các từ láy ?
A. xấu xí, gầy guộc, sung sướng, vụng về
B. xấu xí, gầy guộc, sung sướng, bắt nạt
C. xấu xí, gầy guộc, sung sướng, cư xử
phân biệt ý nghĩa của 2 câu có quan hệ từ nhưng sau đây:
- nó gầy nhưng khỏe
- nó khỏe nhưng gầy
2 câu này là quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ là chủ sở hữu
- Nó gầy nhưng khỏe - > chú ý sự khỏe của nó - > Ý khen
- Nó khỏe nhưng gầy - > chú ý sự gầy của nó - > Ý chê.