Cho 5 số nguyên dương đôi một phân biệt sao cho chúng chỉ có các ước nguyên tố là 17 và 19. CM: Ta luôn tìm được 2 trong 5 số đã cho mà tích của chúng là 1 SCP
Cho ba số tự nhiên đôi một phân biệt, đôi một nguyên tố cùng nhau và tổng hai số bất kì chia hết cho số còn lại.
-Chứng minh tổng 3 số tự nhiên đó chia hết cho tích của chúng.
-Tìm ba số đó
Cho các số tự nhiên từ 1 đến 11 được viết theo thứ tự tuỳ ý sau đó đem cộng mỗi số với số chỉ thứ tự của nó ta được một tổng. Chứng minh rằng trong các tổng nhận được, bao giờ cũng tìm ra 2 tổng mà hiệu của chúng là một số chia hết cho 10
Tìm 2 số tự nhiên có 2 chữ số, biết tích của chúng là 5040 và ước chung lớn nhất của chúng là 12.
Gọi 2 số là a,b \(\left(9< a,b< 100;a,b\in N\right)\)
\(ƯCLN\left(a,b\right)=12\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12k\\b=12q\end{matrix}\right.\left(k,q\in N\text{*}\right)\\ \Rightarrow144kq=5040\\ \Rightarrow kq=35\)
Mà \(\left(k,q\right)=1\Rightarrow\left(k;q\right)\in\left\{\left(1;35\right);\left(5;7\right);\left(7;5\right);\left(35;1\right)\right\}\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(12;420\right);\left(420;12\right);\left(84;60\right);\left(60;84\right)\right\}\)
Vậy 2 số cần tìm là 60 và 84
Bài 1: Tìm 2 số tự nhiên mà tổng và tích của chúng đều là số nguyên tố.
Bài 2: Thay các chữ bởi các chữ số thích hợp:
\(\overline{ab}.\overline{cd}=\overline{ddd}\)
Bài 1: Gọi hai số cần tìm là a và b.
Do tích ab là số nguyên tố nên một trong hai số là số 1. Số còn lại là một số nguyên tố. Coi b = 1 và a là số nguyên tố.
Khi đó tổng của hai số là a + 1.
Để a và a + 1 đều là số nguyên tố thì a = 1. Vậy hai số cần tìm là 1 và 2.
Bài 2: Ta có:
\(\overline{ab}.\overline{cd}=\overline{ddd}\Leftrightarrow\overline{ab}.\overline{cd}=d.111=d.3.37\)
Do 37 là số nguyên tố nên hoặc ab hoặc cd phải chia hết cho 37. Ta giả sử đó là ab
Do ab là số có hai chữ số nên ab = 37 hoặc 74
TH1: \(\overline{ab}=37\Rightarrow37.\overline{cd}=d.3.37\Rightarrow\overline{cd}=3d\)
\(\Rightarrow10c=2d\Rightarrow5c=d\Rightarrow c=1;d=5\)
Ta có 37.15 = 555
TH2: \(\overline{ab}=74\Rightarrow74.\overline{cd}=d.3.37\Rightarrow2.\overline{cd}=3d\)
\(\Rightarrow20c=d\) (Loại)
Vậy ta có phép tính: 37.15 = 555
Tìm 2 số tự nhiên có 2 chữ số, biết tích của chúng là 5040 và ước chung lớn nhất của chúng là 12.
UCLN của chúng là 12 mà 2 số đó thuộc N nên gọi 2 số đó là a,b
a=12x ( Vì a chia hết 12)
b=12y( Như trên )
12x X 12y= 5040
144 ( xy) = 5040
xy = 35 với (x,y) =1 ( Ước chung lớn nhất của x và y là 1 )
Ta có bảng giá trị :
x= 1 thì y =35 và a = 12 và b= 420
x=5 thì y=7 và a = 60 , b=84
Suy ra (a,b) = (12,420) , (60,84) và hoán vị
Tivk mình bạn nhé
Bài 7: Cho 31 số nguyên . Hãy xác định dấu của tích 31 số đó trong các trường hợp sau :
a ) Tích của 3 số bất kì trong chúng là 1 số nguyên dương
b ) Tích của 3 số bất kì trong chúng là 1 số âm
tìm các cặp số nguyên sao cho tích của chúng lớn hơn hai lần tổng của chúng là 1 đơn vị
1. Tìm hai số , biết tổng của chúng là 148 và nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số thứ nhất ta được số thứ hai
2. Cho hai số lẻ mà số lớn gấp ba lần số bé. Biết giữa chúng có 13 số chẵn. Tìm 2 số
Ai giúp mình nhanh nhất và đúng nhất cả hai câu hỏi mình , mình tick cho
1 . Viết chữ số 5 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ 2 có nghĩa là số thứ 2 gấp 10 lần số thứ 1
Số thứ 2 là : \(\left(148-5\right):\left(10+1\right)=13\)
Đáp số : \(13\)
1. Nếu viết thêm chữ số 5 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai => Số thứ hai gấp 10 lần số thứ nhất và 5 đơn vị .
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất |-----|
Số thứ hai |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-5-|
Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 10 = 11 ( phần )
Số thứ nhất là :
( 148 - 5 ) : 11 = 13
Số thứ hai là :
13 x 10 + 5 = 135
Đáp số : . . .
2. Hiệu hai số lẻ đó là :
13 x 2 = 26
Ta có sơ đồ
Số lớn |-----|-----|-----|
Số bé |-----| 26
Hiệu số phần bằng nhau là :
3 - 1 = 2 ( phần )
Số lớn là :
26 : 2 x 3 = 39
Số bé là :
39 : 3 = 13
Đáp số : . . .
Gọi số thứ nhất là : ab . Khi đó số thứ 2 là ab5
Ta có : ab + ab5 = 148
<=> ab + ab x 10 + 5 = 148
<=> ab + ab x 10 = 148 - 5
<=> 11ab = 143
<=> ab = 143 : 11
=> ab = 13
Vậy số thứ nhất là 13 số thứ 2 là 135
Tìm 5 số nguyên tố sao cho tích của chúng thì bằng tổng các lũy thừa bậc 4 của chúng.