Cho ba số tự nhiên đôi một phân biệt, đôi một nguyên tố cùng nhau và tổng hai số bất kì chia hết cho số còn lại.
-Chứng minh tổng 3 số tự nhiên đó chia hết cho tích của chúng.
-Tìm ba số đó
Tìm 2 số tự nhiên có 2 chữ số, biết tích của chúng là 5040 và ước chung lớn nhất của chúng là 12.
Bài 1: Tìm 2 số tự nhiên mà tổng và tích của chúng đều là số nguyên tố.
Bài 2: Thay các chữ bởi các chữ số thích hợp:
\(\overline{ab}.\overline{cd}=\overline{ddd}\)
Tìm 2 số tự nhiên có 2 chữ số, biết tích của chúng là 5040 và ước chung lớn nhất của chúng là 12.
Bài 7: Cho 31 số nguyên . Hãy xác định dấu của tích 31 số đó trong các trường hợp sau :
a ) Tích của 3 số bất kì trong chúng là 1 số nguyên dương
b ) Tích của 3 số bất kì trong chúng là 1 số âm
tìm các cặp số nguyên sao cho tích của chúng lớn hơn hai lần tổng của chúng là 1 đơn vị
Tìm 5 số nguyên tố sao cho tích của chúng thì bằng tổng các lũy thừa bậc 4 của chúng.
Tìm 4 số nguyên tố liên tiếp sao cho tổng của chúng là 1 số nguyên tố
1) So sánh hai số sau : 377 * 2 và 375 * 20
2) Một học sinh khi nhân một số tự nhiên có 2 chữ số với số 236 đã viết nhầm các tích số riêng thẳng hàng giống như phép cộng nên được tích số là 1180. Tìm số tự nhiên đó, biết rằng số tự nhiên đó là số lẻ và có chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị.
3) Thực hiện phép tính trên : 100+98+96+...+2-97-95-93-...-1
4) Không tính giá trị cụ thể của A và B, so sánh A và B biết : A = 200*208 ; B=204*204
5) Tìm số n biết :a) n-1 là ước của 21 b) 33 là bội của n-16) Tìm x thuộc N sao cho 18 chia hết ( x - 5 )(Các bạn trình bày đầy đủ giùm mình nha! Với lại chỉ mình mấy cái kí hiệu toán học ở đâu đi )