Tìm các số nguyên n sao cho A=\(\frac{5n-3}{n-1}\)nhận giá trị nguyên
Cho phân số : \(\frac{5n+7}{n-3}\)
a , Tìm n sao cho A có giá trị là \(\frac{5}{3}\)
b, Tìm n nguyên sao cho A nhận giá trị là số tự nhiên
c, Tìm n nguyên sao cho A là phân số
d, Tìm số nguyên n sao cho phân số đạt giá trị nhỏ nhất . Tìm giá trị nhỏ nhất đó
Ta có : \(\frac{5n+7}{n-3}=\frac{5}{3}\)
\(\Leftrightarrow\left(5n+7\right)3=5\left(n-3\right)\)
\(\Leftrightarrow15n+21=5n-15\)
\(\Leftrightarrow15n-5x=-15-21\)
\(\Leftrightarrow10n=-36\)
\(\Leftrightarrow n=-\frac{18}{5}\)
\(b,A\inℕ\Rightarrow5n+7⋮n-3\)
\(\Rightarrow5n-15+22⋮n-3\)
\(\Rightarrow5(n-3)+22⋮n-3\)
\(\Rightarrow22⋮n-3\)
\(\Rightarrow n-3\inƯ(22)=[\pm1,\pm2,\pm11,\pm22]\)
bạn tự vẽ bảng
Bài 15 Tìm tất cả các số nguyên n sao cho các phân số sau có giá trị là số nguyên. a) 12 3 n − 1 123n−1 . b) 2 n + 3 7 2n+37 . c) 2 n + 5 n − 3 2n+5n−3 .
a: 12/3n-1 là số nguyên khi 3n-1 thuộc Ư(12)
=>3n-1 thuộc {1;-1;2;-2;3;-3;4;-4;6;-6;12;-12}
mà n là số nguyên
nên n thuộc {0;1;-1}
c: 2n+5/n-3 là số nguyên
=>2n-6+11 chia hết cho n-3
=>n-3 thuộc {1;-1;11;-11}
=>n thuộc {4;2;14;-8}
1. Cho phân số A = 5n - 9 trên 2n - 5
Tìm số nguyên n để A nhận giá trị nguyên
Tìm số tự nguyên n để A có giá trị lớn nhất
\(A=\frac{5n-9}{2n-5}=\frac{6n-15-n+6}{2n-5}=\frac{3\left(2n-5\right)-n+6}{2n-5}=3-\frac{n-6}{2n-5}\)
Để A nhận gt nguyên thì n-6 chia hết cho 2n-5 hay 6 chia hết cho n-5 => n-5 thuộc Ư(6)={1;-1;2;-2;3;-3;6;-6}
=> n = {6;4;7;3;8;2;11;-1}
a,Chứng tỏ rằng các phân số sau tối giản, với n là số tự nhiên: \(\frac{n-1}{3-2n}\); \(\frac{3n+7}{5n+12}\)
b,Tìm các số nguyên n để các phân số sau nhận giá trị nguyên: \(\frac{2n+5}{n-1}\); \(\frac{2n+1}{3n-2}\)
a) *) \(\frac{n-1}{3-2n}\)
Gọi d là ƯCLN (n-1;3-2n) (d\(\inℕ\))
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n-1⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2n-2⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(2n-2\right)+\left(3-2n\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (n-1;3-2n)=1
=> \(\frac{n-1}{3-2n}\)tối giản với n là số tự nhiên
*) \(\frac{3n+7}{5n+12}\)
Gọi d là ƯCLN (3n+7;5n+12) \(\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}3n+7⋮d\\5n+12⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}15n+35⋮d\\15n+36⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(15n+36\right)-\left(15n+35\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (3n+7;5n+12)=1
=> \(\frac{3n+7}{5n+12}\) tối giản với n là số tự nhiên
b) *) \(\frac{2n+5}{n-1}\left(n\ne1\right)\)
\(=\frac{2\left(n-1\right)+7}{n-1}=2+\frac{7}{n-1}\)
Để \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên => \(2+\frac{7}{n-1}\) nhận giá trị nguyên
2 nguyên => \(\frac{7}{n-1}\)nguyên
=> 7 chia hết cho n-1
n nguyên => n-1 nguyên => n-1\(\inƯ\left(7\right)=\left\{-7;-1;1;7\right\}\)
Ta có bảng
n-1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
n | -6 | 0 | 2 | 8 |
vậy n={-6;0;2;8} thì \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên
Tìm n thuốc Z để các phân số sau nhận được giá trị nguyên:
a)\(\frac{5n+1}{n+2}\)
b) \(\frac{n^2+5}{n+7}\)
a) \(\frac{5n+1}{n+2}\in Z\Leftrightarrow5n+1⋮n+2\)
\(\Rightarrow n+n+n+n+n+1⋮n+2\)
\(\Rightarrow\left(n+2\right)+\left(n+2\right)+\left(n+2\right)+\left(n+2\right)+\left(n+2\right)-9⋮n+2\)
\(\Rightarrow9⋮n+2\)(vì \(n+2⋮n+2\))
\(\Rightarrow n+2\inƯ\left(9\right)\)
\(\Rightarrow n+2\in\left(1;3;9;-1;-3;-9\right)\)
\(\Rightarrow n\in\left(-1;1;7;-3;-5;-11\right)\)
vậy \(n\in\left(-1;1;7;-3;-5;-11\right)\)thì phân số trên có giá trị nguyên
1.Cho A=2n+3/n,n thuộc Z
a) Với giá trị nào của n thì A là phân số
b)Tìm giá trị n để A là số nguyên
2.Tìm số nguyên sao cho phân số 3n-1/3n-4 nhận giá trị nguyên
3)So sánh các phân số 6 a+1/a+2 và a+2/a+3
tìm các số nguyên n để:
a)A=\(\frac{4}{n-3}\) nhận giá trị nguyên
b)B=\(\frac{2n-1}{n+5}\) nhận giá nguyên
a) \(A=\frac{4}{n-3}\)
Để A nguyên => \(\frac{4}{n-3}\)nguyên
=> \(4⋮n-3\)
=> \(n-3\inƯ\left(4\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm4\right\}\)
n-3 | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 |
n | 4 | 2 | 5 | 1 | 7 | -1 |
Vậy n thuộc các giá trị trên
b) \(B=\frac{2n-1}{n+5}=\frac{2\left(n+5\right)-11}{n+5}=2-\frac{11}{n+5}\)
Để B nguyên => \(\frac{11}{n+5}\)nguyên
=> \(11⋮n+5\)
=> \(n+5\inƯ\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\)
n+5 | 1 | -1 | 11 | -11 |
n | -4 | -6 | 6 | -16 |
Vậy n thuộc các giá trị trên
a) Để A nguyên thì 4 chia hết cho n-3
nên n thuộc:(4, 2,-1,5,1)
b) ta có B=\(\frac{2n+10-10-1}{n+5}\)=\(\frac{2.\left(n+5\right)-11}{n+5}\)=2-\(\frac{11}{n+5}\)
Để B nguyên =>11 chia hết cho n+5
=> n thuộc (6,-4,-16,-6)
phần a) thiếu -5( đáp số)
Tìm các số nguyên n để các phânsố sau có giá trị là một số nguyên:
a) n − 5 n − 3
b) 2 n + 1 n + 1
a) Học sinh tự làm
b) 2 n + 1 n + 1 ( n ≠ − 1 ) có giá trị là số nguyên khi (2n +1) ⋮ (n +1) hay [2(n +1) -1] ⋮ (n +1)
Từ đó suy ra 1 ⋮ (n +1)
Do đó n ∈ {- 2;0).
Tìm các giá trị nguyên n để cacs biểu thức sau có giá trị nguyên:
A= \(\frac{5n-7}{n-3}\)
B= \(\frac{12n-5}{2n-1}\)
Ta có: A = \(\frac{5n-7}{n-3}=\frac{5\left(n-3\right)+8}{n-3}=5+\frac{8}{n-3}\)
Để A \(\in\)Z <=> 8 \(⋮\)n - 3 <=> n - 3 \(\in\)Ư(8) = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8}
Lập bảng :
n - 3 | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 | 8 | -8 |
n | 4 | 2 | 5 | 1 | 7 | -1 | 11 | -5 |
Vậy ...
B = \(\frac{12n-5}{2n-1}=\frac{6\left(2n-1\right)+1}{2n-1}=6+\frac{1}{2n-1}\)
Để B \(\in\)Z <=> 1 \(⋮\)2n - 1 <=> 2n - 1 \(\in\)Ư(1) = {1; -1}
+) 2n - 1 = 1 => 2n = 1 + 1 = 2 => n = 2 : 2 = 1
2n - 1 = -1 => 2n = -1 + 1 = 0 => n = 0 : 2 = 0
Vậy ...
\(A=\frac{5n-7}{n-3}\)Điều kiện : \(n\ne3\)
\(A=\frac{5n-7}{n-3}=\frac{5\left(n-3\right)+8}{n-3}=5+\frac{8}{n-3}\)
Để \(A\in Z\Rightarrow\frac{8}{n-3}\in Z\Rightarrow n-3\inƯ\left(8\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm4;\pm8\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-5;-1;1;2;4;5;7;11\right\}\)
Vậy \(\Rightarrow n\in\left\{-5;-1;1;2;4;5;7;11\right\}\)thì \(A\in Z\)
\(B=\frac{12n-5}{2n-1}\) Điều kiện : \(n\ne\frac{1}{2}\)
\(=\frac{6\left(2n-1\right)+1}{2n-1}=6+\frac{1}{2n-1}\)
Để \(B\in Z\Rightarrow\frac{1}{2n-1}\in Z\Rightarrow2n-1\inƯ\left(1\right)=\left\{\pm1\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{0;1\right\}\)
Vậy \(\Rightarrow n\in\left\{0;1\right\}\)thì \(B\in Z\)
a) Ta có : Để \(A\inℤ\)
\(\Rightarrow5n-7⋮n-3\)
\(\Rightarrow5n-15+8⋮n-3\)
\(\Rightarrow5\left(n-3\right)+8⋮n-3\)
Vì \(5\left(n-3\right)⋮n-3\)
\(\Rightarrow8⋮n-3\)
\(\Rightarrow n-3\inƯ\left(8\right)\)
\(\Rightarrow n-3\in\left\{\pm1;\pm2;\pm4;\pm8\right\}\)
Lập bảng xét các trường hợp :
n - 3 | 1 | - 1 | 2 | - 2 | 4 | - 4 | 8 | -8 |
n | 4 | 2 | 5 | 1 | 7 | - 1 | 11 | - 5 |
Vậy các n thỏa mãn là : 4 ; 2 ; 5 ; 1 ;7 ; - 1 ; 11 ; - 5
b) Để \(B\inℤ\)
\(\Rightarrow12n-5⋮2n-1\)
\(\Rightarrow12n-6+1⋮2n-1\)
\(\Rightarrow6.\left(2n-1\right)+1⋮2n-1\)
Vì \(6.\left(2n-1\right)⋮2n-1\)
\(\Rightarrow1⋮2n-1\)
\(\Rightarrow2n-1\inƯ\left(1\right)\)
\(\Rightarrow2n-1\in\left\{1;-1\right\}\)
Lập bảng xét các trường hợp :
\(2n-1\) | \(1\) | \(-1\) |
\(n\) | \(1\) | \(0\) |
Vậy các n thỏa mãn là 1 ; 0