1, Tìm \(n\in N\)để A = \(\frac{2n-5}{3n+1}\in Z\)
2, \(C=\frac{1}{11}+\frac{1}{12}+\frac{1}{13}+...+\frac{1}{70}\)
Chứng tỏ C > \(\frac{3}{4}\)
S=\(\frac{2n+1}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}-\frac{4n-5}{n-3}\)
a, tìm n để S nhận giá trị nguyên
2 chứng tỏ
\(\frac{1}{2^2}+\frac{1}{3^2}+\frac{1}{4^2}+...+\frac{1}{99^2}< 1\)
3,tìm số nguyên n,m thỏa mãn
\(\frac{m}{9}-\frac{3}{n}=\frac{1}{18}\)
4 tìm x
\(\frac{1}{1.2}+\frac{1}{1.3}+...+\frac{1}{x\left(x+1\right)}=\frac{6}{7}\)
5,tính nhanh
\(\frac{\left(3.4.2^{16}\right)^2.121^2}{11.2^{13}.4^{11}-16^9}\)
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI ,MAI MÌNH PHẢI NỘP RỒI
1/
\(\frac{2n+1}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}-\frac{4n-5}{n-3}=\frac{2n+1+\left(3n-5\right)-\left(4n-5\right)}{n-3}=\frac{2n+1+3n-5-4n+5}{n-3}=\frac{n+1}{n-3}=\frac{n-3+4}{n-3}=\frac{n-3}{n-3}+\frac{4}{n-3}=1+\frac{4}{n-3}\)
Để S là số nguyên <=> n - 3 thuộc Ư(4) = {1;-1;2;-2;4;-4}
n-3 | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 |
n | 4 | 2 | 5 | 1 | 7 | -1 |
Vậy...
2/
Ta có: \(\frac{1}{2^2}< \frac{1}{1.2}=1-\frac{1}{2}\)
\(\frac{1}{3^2}< \frac{1}{2.3}=\frac{1}{2}-\frac{1}{3}\)
...........
\(\frac{1}{99^2}< \frac{1}{98.99}=\frac{1}{98}-\frac{1}{99}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{2^2}+\frac{1}{3^2}+...+\frac{1}{99^2}< 1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+...+\frac{1}{98}-\frac{1}{99}=1-\frac{1}{99}< 1\)
=> ĐPCM
3/
\(\frac{m}{9}-\frac{3}{n}=\frac{1}{18}\)
=> \(\frac{3}{n}=\frac{m}{9}-\frac{1}{18}\)
=> \(\frac{3}{n}=\frac{2m}{18}-\frac{1}{18}\)
=> \(\frac{3}{n}=\frac{2m-1}{18}\)
=> n(2m - 1) = 3.18 = 54
=> n và 2m - 1 thuộc Ư(54) = {1;-1;2;-2;3;-3;6;-6;9;-9;18;-18;27;-27;54;-54}
Mà 2m - 1 là số lẻ => 2m - 1 thuộc {1;-1;3;-3;9;-9;27;-27}
n thuộc {2;-2;6;-6;18;-18;54;-54}
Ta có bảng:
2m - 1 | 1 | -1 | 3 | -3 | 9 | -9 | 27 | -27 |
m | 1 | 0 | 2 | -1 | 5 | -4 | 14 | -13 |
n | 54 | -54 | 18 | -18 | 6 | -6 | 2 | -2 |
Vậy các cặp (m;n) là (1;54) ; (0;-54) ; (2;18) ; (-1;-18) ; (5;6) ; (-4;-6) ; (14;2) ; (-13;-2)
\(A=\frac{1}{2}.\frac{3}{4}.\frac{5}{6}...........\frac{2n-1}{2n}\)\(n\in N,n\ge2\)
C/m A<\(\frac{1}{\sqrt{3n+1}}\)
Trước hết ta chứng minh BĐT
\(\frac{2k-1}{2k}< \frac{\sqrt{3k-2}}{\sqrt{3k+1}}\left(1\right)\)
Thật vậy, (1) \(\Leftrightarrow\left(2k-1\right)\sqrt{3k+1}< 2k\sqrt{3k-2}\)\(\Leftrightarrow\left(4k^2-4k+1\right)\left(3k+1\right)< 4k^2\left(3k-2\right)\)
\(\Leftrightarrow12k^3-8k^2-k+1< 12k^3-8k^2\)\(\Leftrightarrow k-1>0\left(\forall k\ge2\right)\)
Trong (1), lần lượt thay k bằng 1,2,...,n ta được:
\(\frac{1}{2}\le\frac{\sqrt{1}}{\sqrt{4}},\frac{3}{4}\le\frac{\sqrt{4}}{\sqrt{7}},....,\frac{2n-1}{2n}< \frac{\sqrt{3n-2}}{\sqrt{3n+1}}\)
Nhân từng vế các BĐT trên ta có:
\(\frac{1}{2}.\frac{3}{4}....\frac{2n-1}{2n}< \frac{\sqrt{1}}{\sqrt{4}}.\frac{\sqrt{4}}{\sqrt{7}}...\frac{\sqrt{3n-2}}{\sqrt{3n+1}}=\frac{1}{\sqrt{3n+1}}\)
Tìm x
\(\frac{x+1}{10}+\frac{x+1}{11}+\frac{x+1}{12}=\frac{x+1}{13}+\frac{x+1}{14}\)
b/ \(\frac{x+4}{2000}+\frac{x+3}{2001}=\frac{x+2}{2002}+\frac{x+1}{2003}\)
c/ tìm n thuộc z để a,b thuộc z
\(A=\frac{3n+9}{n-4}\)
\(B=\frac{6n+5}{2n-1}\)
d/ 2x.(x-\(\frac{1}{7}\))=0
a)ta có : x+1/10+x+1/11+x+1/12=x+1/13+x+1/14
nên x+1/10+x+1/12+x+1/12 -x+1/13 -x+1/14=0
(x+1) (1/10+1/11+1/12-1/13-1/14) =0
dễ thấy 1/10+1/11+1/12-1/13-1/14 >0 nên x+1=0 nên x= -1
b) x+4/2000+x+3/2001=x+2/2002+x+1/2003
nên x+4/2000+x+3/2001-x+2/2002-x+1/2003=0
nên ta cộng mỗi 1 vào mỗi phân số sau đó lấy x+2004 làm nhân tử chung
Vì máy tính không tiện viết nên bạn cố gắng hiểu nhé
c)
A=3n+9/n-4
=3(n-4) +21/n-4
=3+21/n-4
để A thuộc Z thì n-4 thuộc Ư(21)
B= 6n+5/2n-1= 3(2n-1)+8 /2n-1
=3+8/2n-1
nên 2n-1 thuộc ước của 8
d)2x(x-1/7)=0 nên 2x=0 nên x=0
x-1/7 =0 nên x=1/7
1/ Tính tổng
a)\(\frac{2}{1.3}+\frac{2}{3.5}+\frac{2}{5.7}+...+\frac{2}{99.101}\)
b)\(\frac{5}{1.3}+\frac{5}{3.5}+\frac{5}{5.7}+...+\frac{5}{99.101}\)
c)\(\frac{4}{2.4}+\frac{4}{4.6}+\frac{4}{6.8}+...+\frac{4}{2008+2010}\)
2/ Chứng tỏ rằng \(\frac{2n+1}{3n+2}\) và\(\frac{2n+3}{4n+8}\)là các phân số tối giản
3/ Cho \(A=\frac{n+2}{n-5}\)\(\left(n\in Z;n\ne5\right)\)Tìm n để \(A\in Z\)
4/ Chứng mình rằng:
a) \(\frac{a}{n\left(n+a\right)}=\frac{1}{n}-\frac{1}{n+a}\)\(\left(n,a\inℕ^∗\right)\)
b) Áp dụng câu a tính:
\(A=\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+...+\frac{1}{99.100}\) \(B=\frac{5}{1.4}+\frac{5}{4.7}+...+\frac{5}{100.103}\)
\(C=\frac{1}{15}+\frac{1}{35}+...+\frac{1}{2499}\)
5/ Với giá trị nào của \(x\in Z\)các phân số sau có giá trị là một số nguyên
a)\(A=\frac{3}{x-1}\) b)\(B=\frac{x-2}{x+3}\) c)\(C=\frac{2x+1}{x-3}\) d)\(D=\frac{x^2-1}{x+1}\)
a,\(\frac{2}{1.3}+...\frac{2}{99.101}\)
\(=\frac{3-1}{1.3}+...+\frac{101-99}{99.101}\)
\(=\frac{3}{1.3}-\frac{1}{1.3}+...+\frac{101}{99.101}-\frac{99}{99.101}\)
\(=\frac{1}{1}-\frac{1}{3}+...+\frac{1}{99}-\frac{1}{101}\)
\(=\frac{1}{1}-\frac{1}{101}\)
\(\frac{100}{101}\)
Mình cần gấp, ai trả lời nhanh nhất mình k cho
Câu 1:Chứng tỏ rằng phần số
\(\frac{2n+1}{3n+2}\)là phân số tối giản
Câu 2:
Cho \(A=\frac{n+2}{n-5}\left(n\in Z;n\ne5\right)\)Tìm x để \(A\in Z\)
1) Gọi \(d=ƯCLN\left(2n+1;3n+2\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2n+1⋮d\\3n+2⋮d\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3\left(2n+1\right)⋮d\\2\left(3n+2\right)⋮d\end{cases}}\)
\(\Rightarrow2\left(3n+2\right)-3\left(2n+1\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\Rightarrow d=1\Rightarrow2n+1\)và\(3n+2\)là nguyên tố cùng nhau
\(\Rightarrow\frac{2n+1}{3n+2}\)là phân số tối giản\(\left(đpcm\right)\)
câu 1 :
gọi d = ƯCLN ( 2n + 1; 3n +2 )
=> 2n + 1 chia hết cho d => 3 ( 2n +1 ) chia hết cho d
3n + 2 chia hết cho d => 2 ( 3n + 2 ) chia hết cho d
ta có : 3 ( 3n + 2 ) - [ 2 ( 2n + 21) ] hay 6n + 4 - [ 6n + 3 ] chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d -> 2n +1 và 3n + 2 là hai số nguyên tố cùng nhau
=> \(\frac{2n+1}{3n+2}\) là phân số tối giản
2) \(A=\frac{n+2}{n-5}\left(n\in Z;n\ne5\right)\)
\(\Rightarrow\left(n+2\right)⋮\left(n-5\right)\)
\(\Rightarrow\left(n+2\right)-\left(n-5\right)⋮\left(n-5\right)\)
\(\Rightarrow7⋮n-5\Rightarrow n-5\inƯ\left(7\right)=\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
Ta xét bảng:
\(n-5\) | \(-1\) | \(1\) | \(-7\) | \(7\) |
\(n\) | \(4\) | \(6\) | \(-2\) | \(12\) |
Vậy\(n\in\left\{-2;4;6;12\right\}\)
Chứng tỏ:
\(N=\frac{1}{1^2}+\frac{1}{3^2}+\frac{1}{4^2}+.......+\frac{1}{100^2}< \frac{3}{4}\)
Bài nâng cao:
Cho \(A=\frac{n+1}{n-2}\)
a) Tìm n để \(A\)là phân số
b) Tìm \(n\in Z\)để \(A\)là số nguyên
So sánh:
\(P=\frac{10^{11}-1}{10^{12}-1}\)và \(Q=\frac{10^{10}+1}{10^{11}+1}\)
\(N=\frac{1}{2^2}+\frac{1}{3^2}+\frac{1}{4^2}+...+\frac{1}{100^2}\)
\(N< \frac{1}{1\cdot2}+\frac{1}{2\cdot3}+\frac{1}{3\cdot4}+...+\frac{1}{99\cdot100}\)
\(N< 1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+...+\frac{1}{99}-\frac{1}{100}\)
\(N< 1-\frac{1}{100}\)
\(N< \frac{99}{100}< \frac{75}{100}=\frac{3}{4}\)
\(a,\)
Để A là phân số thì \(n-2\ne0\Rightarrow n\ne2\)
b, Ta có :
\(A=\frac{n+1}{n-2}=\frac{n-2+3}{n-2}=1+\frac{3}{n-2}\)
Mà \(3⋮n+2\Rightarrow n+2\inƯ(3)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
Tự xét bảng
Dễ thấy : \(P< 1\)
Áp dụng kết quả bài trên nếu \(\frac{a}{b}< 1\)thì \(\frac{a+m}{b+m}>\frac{a}{b}\)với \((m>0)\)
Vậy \(P=\frac{10^{11}-1}{10^{12}-1}=\frac{(10^{11}-1)+11}{(10^{12}-1)+11}=\frac{10^{11}+10}{10^{12}+10}\)
\(P< \frac{10\cdot(10^{10}+1)}{10\cdot(10^{11}+1)}=\frac{10^{10}+1}{10^{11}+1}=Q\)
Do đó P < Q
Bài 1: Chứng tỏ các tổng sau không là số tự nhiên:
a. A= \(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{3}\)+\(\frac{1}{4}\)
b. B= \(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}+...+\frac{1}{8}\)
c. C= \(\frac{3}{10}+\frac{3}{11}+\frac{3}{12}+\frac{3}{13}+\frac{3}{14}\)
Bài 2: Chứng tỏ rằng:
a. A= \(\frac{1}{11}+\frac{1}{12}+\frac{1}{13}+\frac{1}{14}+...+\frac{1}{20}>\frac{1}{2}\)
b. B=\(\frac{1}{50}+\frac{1}{51}+\frac{1}{52}+...+\frac{1}{99}>\frac{1}{2}\)
c. C= \(\frac{1}{10}+\frac{1}{11}+\frac{1}{12}+\frac{1}{100}>1\)
d. D=\(\frac{1}{41}+\frac{1}{42}+\frac{1}{43}+...+\frac{1}{80}>\frac{7}{12}\)
Bài 3: Cho S= \(\frac{1}{31}+\frac{1}{32}+\frac{1}{33}+...+\frac{1}{60}.\)Chứng minh rằng \(\frac{3}{5}< S< \frac{4}{5}\)
Bài 4: Cho B= \(\frac{10n}{5n-3}\), tìm số nguyên n để:
a. B có giá trị nguyên b. B có GTLN
Bài 1:
Chứng tỏ rằng phân số \(\frac{n+1}{2n+1}\)với n \(\varepsilon\)N và n \(\notin\)0
Bài 2:
Tìm n\(\in\)N để \(\frac{n+7}{n-2}\)\(\in\)Z
Bài 3:
a) \(\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+...+\frac{1}{9.10}< 1\)
b) \(\frac{4}{1.5}+\frac{4}{5.9}+\frac{4}{9.13}+\frac{4}{13.17}+\frac{4}{17.21}< 1\)
c) \(\frac{4}{3.5}+\frac{4}{5.7}+\frac{4}{7.9}+...+\frac{4}{37.39}>\frac{7}{13}\)
Bài 4:
Tính:
A = \(\frac{\frac{2}{3}+\frac{2}{5}-\frac{2}{9}}{\frac{4}{3}+\frac{4}{5}-\frac{4}{9}}\)
Ai nhanh và đúng nhất mình tick cho !!!
bạn k cho mình chưa zậy ko là xóa kết bạn đây
1.tính tổng:
\(A=\frac{1}{10.9}+\frac{1}{18.13}+\frac{1}{26.17}+...+\frac{1}{802.405}\)
2. Chứng tỏ rằng
\(A=\frac{2n+1}{3n+2}\)là phân số tối giản
3. Tính:
\(A=\frac{n-6}{n+2}\)với \(n\in Z;n\ne-2\)
Tìm n để \(A\in Z\)
A = \(2\left(\frac{1}{10.18}+\frac{1}{18.26}+\frac{1}{26.34}+....+\frac{1}{802.810}\right)\)
\(=2.\frac{1}{8}\left(\frac{8}{10.18}+\frac{8}{18.26}+\frac{8}{26.34}+....+\frac{8}{802.810}\right)\)
\(=\frac{1}{4}\left(\frac{1}{10}-\frac{1}{18}+\frac{1}{18}-\frac{1}{26}+\frac{1}{26}-\frac{1}{34}+....+\frac{1}{802}-\frac{1}{810}\right)\)
\(=\frac{1}{4}\left(\frac{1}{10}-\frac{1}{810}\right)=\frac{1}{4}\left(\frac{81}{810}-\frac{1}{810}\right)=\frac{1}{4}.\frac{80}{810}=\frac{1}{4}.\frac{8}{81}=\frac{2}{81}\)
Để  \(\frac{2n+1}{3n+2}\)là phân số tối giản thì 2n+1 và 3n+2 phải là 2 số ng.tố cùng nhau.Gọi d là ƯC của 2n+1 và 3n+2 Ta có :
\(\Rightarrow\)3(2n+1)|d và 2(3n+2)|\(\Rightarrow\)2(3n+2)-3(2n+1)|d\(\Rightarrow\)1|d
Ta thấy :1|d ngĩa là d\(\in\)Ư(1).Vậy hai số trên là ng.tố cùng nhau.Từ đó ta kết luận phân số trên là tối giản.
A = \(\frac{2n+1}{3n+2}\)
Giải: Ta chứng minh phân số này có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau. Gọi d là ước chung của 2n+1 và 3n+2.Ta có:
5(2n+1) - 3(3n+2)= 1 chia hết cho d.
Vậy d = 1 nên 2n+1 và 3n+2 nguyên tố cùng nhau. Do đó \(\frac{2n+1}{3n+2}\) là phân số tối giản.