Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Huy Nguyen
Xem chi tiết
Linh Linh
30 tháng 4 2021 lúc 20:13

9:Chứng minh cho bốn đỉnh của tứ giác cách đều một điểm nào đó 

Chứng minh tứ giác có tổng 2 góc đối bằng 180° 

Chứng minh từ hai đỉnh cùng kề một cạnh cùng nhìn một cạnh dưới hai góc bằng nhau. Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối bằng thì tứ giác đó nội tiếp được trong một đường tròn.

Linh Linh
30 tháng 4 2021 lúc 20:15

7:dấu hiệu :Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180∘ . - Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối với đỉnh đó. - Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm (mà có thể xác định được). Điểm đó là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác.

định nghĩa: Trong Hình học phẳng, một tứ giác nội tiếp là một tứ giác mà cả bốn đỉnh đều nằm trên một đường tròn. Đường tròn này được gọi là đường tròn ngoại tiếp, và các đỉnh của tứ giác được gọi là đồng viên. Tâm và bán kính đường tròn lần lượt được gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn ngoại tiếp.

tính chất: Trong tứ giác nội tiếp, cặp hai tam giác đối nhau qua giao hai đường chéo đồng dạng với nhau. trong đó E và F lần lượt là giao điểm hai cặp cạnh đối của tứ giác. Với một bộ bốn cạnh là bốn cạnh một tứ giác nội tiếp, có thể thay đổi thứ tự các cạnh theo một trật tự bất kỳ

Linh Linh
30 tháng 4 2021 lúc 20:21

6: viet thuận:

Cho phương trình bậc 2 một ẩn: ax2+bx+c=0 (a≠0) (*) có 2 nghiệm x1 và x2. Khi đó 2 nghiệm này thỏa mãn hệ thức sau:

Hệ quả: Dựa vào hệ thức Viet khi phương trình bậc 2 một ẩn có nghiệm, ta có thể nhẩm trực tiếp nghiệm của phương trình trong một số trường hợp đặc biệt:

Nếu a+b+c=0 thì (*) có 1 nghiệm x1=1 và x2=c/aNếu a-b+c=0 thì (*) có nghiệm x1=-1 và x2=-c/aviet đảo

Giả sử hai số thực x1 và x2 thỏa mãn hệ thức:

 phép nhẩm: “Phân tích hệ số c thành tích và b thành tổng”. Trong hai phép nhẩm đó, bạn nên nhẩm hệ số c trước rồi kết hợp với b để tìm ra hai số thỏa mãn tích bằng c và tổng bằng b.

Nguyen Thi Van
Xem chi tiết
Hoa
2 tháng 8 2017 lúc 16:08

(6) (a+b+c)3=a3+b3+c3+3(a+b)(b+c)(c+a)(a+b+c)3=a3+b3+c3+3(a+b)(b+c)(c+a)


(7) a3+b3+c3−3abc=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−bc−ac)a3+b3+c3−3abc=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−bc−ac) 


(8) (a−b)3+(b−c)3+(c−a)3=3(a−b)(b−c)(c−a)(a−b)3+(b−c)3+(c−a)3=3(a−b)(b−c)(c−a)


(9) (a+b)(b+c)(c+a)−8abc=a(b−c)2+b(c−a)2+c(a−b)2(a+b)(b+c)(c+a)−8abc=a(b−c)2+b(c−a)2+c(a−b)2


(10) (a+b)(b+c)(c+a)=(a+b+c)(ab+bc+ca)−abc(a+b)(b+c)(c+a)=(a+b+c)(ab+bc+ca)−abc


(11) ab2+bc2+ca2−a2b−b2c−c2a=(a−b)3+(b−c)3+(c−a)33ab2+bc2+ca2−a2b−b2c−c2a=(a−b)3+(b−c)3+(c−a)33


(12)ab3+bc3+ca3−a3b−b3c−c3a=(a+b+c)[(a−b)3+(b−c)3+(c−a)3]3ab3+bc3+ca3−a3b−b3c−c3a=(a+b+c)[(a−b)3+(b−c)3+(c−a)3]3


(13) an−bn=(a−b)(an−1+an−2b+an−3b2+...+a2bn−3+abn−2+bn−1)an−bn=(a−b)(an−1+an−2b+an−3b2+...+a2bn−3+abn−2+bn−1)


(14) Với n lẻ: 
an+bn=(a+b)(an−1−an−2b+an−3b2−...+a2bn−3−abn−2+bn−1)an+bn=(a+b)(an−1−an−2b+an−3b2−...+a2bn−3−abn−2+bn−1) 


(15) Nhị thức Newton: 
(a+b)n=an+n!(n−1)!1!an−1b+n!(n−2)!2!an−2b2+...+n!(n−k)!k!an−kbk+...+n!2!(n−2)!a2bn−2+n)!1!(n−1)!abn−1+bn

Phát
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
15 tháng 10 2023 lúc 16:01

Căn bậc hai số học của một số nguyên dương x là a sao cho 

\(\left\{{}\begin{matrix}a>0\\a^2=x\end{matrix}\right.\)

Hằng đẳng thức về căn thức là:

\(\sqrt{A^2}=\left|A\right|\)

Quy tắc:

\(\sqrt{A^2\cdot B}=\sqrt{B}\cdot\left|A\right|\)

\(\sqrt{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}}\)

\(\sqrt{A\cdot B}=\sqrt{A}\cdot\sqrt{B}\)

nguyễn thị ngọc ánh
Xem chi tiết
Pham Trong Bach
Xem chi tiết
Cao Minh Tâm
12 tháng 1 2017 lúc 4:59

a) Các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản:

sin2α + cos2α = 1

1 + tan2α = 1/(cos2α); α ≠ π/2 + kπ, k ∈ Z

1 + cot2α = 1/(sin2α); α ≠ kπ, k ∈ Z

tan⁡α.cot⁡α = 1; α ≠ kπ/2, k ∈ Z

b) Công thức cộng:

cos⁡(a - b) = cos⁡a cos⁡b + sin⁡a sin⁡b

cos⁡(a + b) = cos⁡a cos⁡b - sin⁡a sin⁡b

sin⁡(a - b) = sin⁡a cos⁡b - cos⁡a sin⁡b

sin(a + b) = sina.cosb + cosa.sinb

Giải bài tập Toán 11 | Giải Toán lớp 11

c) Công thức nhân đôi:

sin⁡2α = 2 sin⁡α cos⁡α

cos⁡2α = cos2α - sin2α = 2cos2α - 1 = 1 - 2sin2α

Giải bài tập Toán 11 | Giải Toán lớp 11

d) Công thức biến đổi tích thành tổng:

cos⁡ a cos⁡b = 1/2 [cos⁡(a - b) + cos⁡(a + b) ]

sin⁡a sin⁡b = 1/2 [cos⁡(a - b) - cos⁡(a + b) ]

sin⁡a cos⁡b = 1/2 [sin⁡(a - b) + sin⁡(a + b) ]

Công thức biến đổi tổng thành tích:

Giải bài tập Toán 11 | Giải Toán lớp 11

Trà Nhật Đông
Xem chi tiết
Lê Văn Tư
Xem chi tiết
kiều văn bình
2 tháng 4 2016 lúc 20:33

dể đa thức x^2 +2x +2 có nghiệm nên suy ra x thuộc ước của 2

thay x lần lượt suy ra pt vô nghiệm

Hoàng Phúc
2 tháng 4 2016 lúc 21:10

Bài này bn phải phân tích ra đưa về dạng 1 hằng đẳng thức(=(x+1)2) rồi suy ra vô nghiệm, ko nên giải theo cách khác

Lê Văn Tư
3 tháng 4 2016 lúc 15:21

tại sao x lại thuộc Ư(2) ???

MÀ chưa học hằng đẳng thức nữa

Lê Quang Vinh
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Đan Tâm
8 tháng 9 2021 lúc 16:34

= (x+1-y)(x+1+y)

hằng đẳng thức số 3: a^2 - b^2 = (a-b)(a+b)

Khách vãng lai đã xóa
Athanasia Karrywang
8 tháng 9 2021 lúc 16:36

\(\left(x+1\right)^2-y^2=\left(x+1-y\right)\left(x+1+y\right)\)

Khách vãng lai đã xóa
Aries
8 tháng 9 2021 lúc 18:12

( x + 1 )2 - y2

= ( x - y + 1 )( x + y + 1 )

Khách vãng lai đã xóa
Xem chi tiết
Đặng Anh Thư
21 tháng 7 2021 lúc 8:22

công thức :

6.tổng hai lập phương :

A3 + B3 = ( A+B).(A2 - AB + B2 )

7. hiệu hai lập phương :

A3 - B3 = ( A-B).( A2+ AB + B2 )

*Sxl

Khách vãng lai đã xóa
uzumaki minato
21 tháng 7 2021 lúc 8:28

công thức 6.Tổng 2 lập phương

với a và b là biểu thức tùy ý ta có:A3+B3 =(A+B)(A2-AB+B2)

công thức 7:hiệu 2 lập phuong

A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)

Khách vãng lai đã xóa
uzumaki minato
21 tháng 7 2021 lúc 8:07

khó quá và dài lắm cơ

nhớ k cho ...nha 

học tốt

Khách vãng lai đã xóa