dich nghia cac tu nay ai dung minh tich thing;tomorrow; toothache;touch;warm
dat cau voi nghia goc , nghia chuyen voi cac tu: mieng , mat , mui.
ai nhanh minh tich dung cho
cái miệng của em bé nhỏ xinh.
miệng bát bị sứt.
cô ấy có khuôn mặt trái xoan.
mặt bàn sạch bóng.
mũi của mẹ tôi dọc dừa.
mũi thuyền đã đến cảng.
ko hay lắm,thông cảm
miệng bé luôn cười tươi trông thật xinh xắn,dễ thương - miệng nắp nồi to thật.
mắt Lan đen tròn và còn có biệt danh là '' đôi mắt biết nói cười'' - A ! Mắt na đã mở rồi !
chiếc mũi của Vân nho nhỏ nhưng thật thanh tú - mũi thuyền nhọn quá !
1.Hay viet toan bo cau truc Dao Ngu.
2.Viet cau truc Cau Bi Dong.
3.Phien am va dich nghia cac tu sau:
Climate; glocery; plough
4.Chuyen cau sau:
Did Ann discover the mistakes ?
---> Was .......................................................................
CAC BAN HAY TRA LOI . MINH TAO RA NHUNG CAU HOI NAY
KHONG PHAI LA NHO MOI NGUOI GIUP. NEU BAN NAO LAM DUNG
1 TRONG 4 CAU NAY MINH CHO 1 TICH. BAN NAO TRA LOI SOM
HON THI DUOC NHAN 1 TICH. CON BAN NAO TRA LOI MUON
HON THI KHONG DUOC NHAN NHA!!! CAM ON CAC BAN!!!
1.Hay viet toan bo cau truc Dao Ngu.
=> Câu đảo ngữ là dạng câu đem động từ (hoặc trợ động từ) ra trước chủ từ hoặc đảo ngữ
Sau đây, trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam xin đưa ra một số dạng đảo ngữ thường gặp:
1. Đảo ngữ với NO và NOT
No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
EX: No money shall I lend you from now on.
(= Not any money shall I lend you from now on.)
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Never in Mid-summer does it snow.
Hardly ever does he speak in the public.
3. Đảo ngữ với ONLY
Only once
Only later
Only in this way
Only in that way
Only then + Auxiliary + S + V
Only after + N
Only by V_ing/ N
Only when + clause
Only with + N
Only if+ clause
Only in adv of time/ place
EX: Only once did I meet her.
Only after all guests had gone home could we relax.
Only when I understand her did I like her.
Only by practising English every day can you speak it fluently.
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account + Auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no reason
In no way
No longer
EX: For no reason shall you play truant.
The money is not to be paid under any circumstances.
(= Under no circumsstances is the money tobe paid.)
On no condition shall we accept their proposal.
5. No sooner………. than…..
Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before
EX: No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.
6. Đảo ngữ với Not only……. but……also…
Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Not only is he good at English but he also draws very well.
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
7. Đảo ngữ với SO
So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
So dark is it that I can’t write.
So busy am I that I don’t have time to look after myself.
So difficult was the exam that few student pass it.
So attractive is she that many boys run after her.
8. So + adjective + be + N + clause
So intelligent is that she can answer all questions in the interview.
9. Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
EX: I won’t come home till 10 o’clock.
(=Not until/ till o’clock that I will come home.)
(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)
I didn’t know that I had lost my key till I got home.
(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)
10. Đảo ngữ với No where + Aux (Trợ động từ) + S + V
No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.
No where do I feel as comfortable as I do at home.
No where can you buy the goods as good as those in my country.
11. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…
Should she come late, she will miss the train.
Should he lend me some money, I will buy that house.
b. Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/ Were + S…
If I were you, I would work harder = Were I you, I……..
If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I……..
c. Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V3
If my parents had encouraged me, I would have passed exam.
(= Had my parents encouraged me,
2.Viet cau truc Cau Bi Dong.
Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ:
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were
+ [verb in past participle]
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are
was
were
+ being + [verb in past participle]
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have
had
+ been + [verb in past participle]
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
Trợ động từ
modal
+ be + [verb in past participle]
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
Các ví dụ về sử dụng Câu bị động
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand
3.Phien am va dich nghia cac tu sau:
Climate: /claimit/; glocery /glocery/; plough/plough/
4.Chuyen cau sau:
Did Ann discover the mistakes ?
---> Was An discovered the mistake ?
Cac ban dung quen phat hien ra loi chinh ta cua minh nha
neu phat hien minh cho ban 1 tich
co 2 loi chinh ta cac ban tu tim nha!!!
Bai 1 : Dung cac tu : nha , di , ngot de dat cau ( 1 cau theo nghia goc ; 1 cau theo nghia chuyen .
Bai 2 : Voi moi tu duoi day cua 1 tu , em hay dat 1 cau :
a, Can ( la DT ; TT Dong tu )
b, Xuan ( la DT ; TT )
Ai nhanh minh se tich cho !😵😵😵
Bài 1 :
Nhà tôi đi vắng / Ngôi nhà đẹp quá .
Em bé đang tập đi / Tôi đi du lịch .
Quả cam ngọt quá / Chị ấy nói ngọt thật.
Bài 2 :
Cân :
Mẹ em mua một chiếc cân đĩa.
Bà cân một con gà.
Xuân :
Mùa xuân đã về .
Cô ấy đang trong thời kì xuân sắc.
Mk nghĩ vậy,hok tốt!
dat 2 cau voi moi tu sau de phan biet nghia cua tu nhieu nghia
a duong
b an
ai nhanh minh tich dung cho
Bạn có thể viết có dấu thanh được ko,mình ko hiểu
Dich nghia cac tu tieng anh sau : uncle, cousin,aunt
uncle : chú
cousin: chị em họ
aunt : dì
cậu(chú); Anh(em) họ; dì(bác, cô)
viet tu vung ten cac mon hoc va dich nghia
Toán: Math
Mỹ thuật: Fine arts (viết tắt Art)
Tin học: Information/Computer science
Đây là mình chỉ sửa lại các câu sai của Nguyễn Hà Thảo Vy thôi nha!
dich nghia cac tu tieng anh : cousin . uncle , aunt, apartment
cousin:anh họ
uncle:chú
aunt:cô
apartmen:căn hộ
cousin: anh chị em họ
uncle: chú
aunt: dì
apartment: căn hộ
cousin: anh; chị; em (họ)
uncle: bác
aunt: dì; cô
apartment: căn hộ, chung cư
A là dung dịch chứa 0,32mol NaOH, B là dung dich chua 0,1mol AlCl3
TH1: do rat tu tu den het A vao B
TH2:do rat tu tu den het B vao A.
GIai thich hien tuong xay ra trong phong thi nghiem bang cac phuong trinh va tinh so mol cac chat thu duoc sau khi do het dung dich nay sang dung dich kia.
cac ban ghi cac tu chi dia diem ra ai dung minh tich cho
1. Airport: Sân bay
2. Bakery: Tiệm Bánh
3. Bank: Ngân hàng
4. Bar: Quán bar
5. Barbershop/ hair salon: Tiệm cắt tóc
6. Bookstore: Nhà sách
7. Bus station: Bến xe bus
8. Bus stop: Trạm dừng xe bus
9. Butcher shop: Hàng thịt
10. Cafe: Quán cà phê
11. Church: Nhà thờ
12. Cinema: Rạp chiếu phim
13. Court: Toà án
14. Department store: Cửa hàng bách hoá
15. Fire station: Sở cứu hoả
16. Flea market: Chợ trời
17. Gallery: Phòng trưng bày
18. Gas / petrol station: Trạm xăng
19. Grocery store: Tiệm tạp hoá
20. Gym: Phòng tập thể dục
21. Hair salon: Tiệm làm tóc
22. Hospital: Bệnh viện
23. Hotel: Khách sạn
24. Laundromat: Tiệm giặt ủi
25. Library: Thư viện
26. Museum: Viện bảo tàng
27. Park: Công viên
28. Pharmacy/drugstore: Nhà thuốc
29. Police station: Đồn cảnh sát
30. Pub: Quán rượu
31. Restaurant: Nhà hàng
32. School: Trường học
33. Square: Quảng trường
34. Supermarket: Siêu thị
35. Zoo: Sở thú