1 cốc thủy tinh đựng 300 gam dung dịch bão hòa KClO3 ở 20 độ ,C%=6,5 Làm bay hơi bớt nc r đưa dd cn lại về 20 độ , khối lượng cn lại trong cốc là 206,5 gam .Tính khối lượng KClO3 kết tinh và KClO3 trog dd cn lại
1 cốc thủy tinh đựng 300 gam dung dịch bão hòa \(KClO_3\) ở 20 độ ,\(C\%=6,5\) Làm bay hơi bớt nc r đưa dd cn lại về 20 độ , khối lượng cn lại trong cốc là 206,5 gam .Tính khối lượng \(KClO_3\) kết tinh và \(KClO_3\) trog dd cn lại
Có 600g dd bão hòa KClO3 ở 20 độ C có nồng độ 6,5% cho bay hơi bớt nước sau đó giữ lại hỗn hợp ở 20 độ C ta đc 1 hỗn hợp có khối lượng là 413g
a) tính khối lượng chất rắn kết tinh
b) Tính klg H2O và KClO3 trong dd còn lại
Khối lượng KClO3 tại 200C : \(\frac{600.6,5}{100}=39\left(g\right)\)
=> Khối lượng dung môi : \(600-39=561\left(g\right)\)
Ở 200C cứ 561g H2O hoà tan được 39g KClO3
=> Ở 200C 100g H2O hoà tan được 3,95 g KClO3
Khối lượng nước bay hơi là : \(600-413=187\left(g\right)\)
=> Khối lượng nước còn lại : \(561-187=374\left(g\right)\)
Ở 200C 100g H2O hoà tan được 3,95 g KClO3
=> Ở 200C 374 g H2O hoà tan được 26 g KClO3
=> Khối lượng chất rắn kết tinh : \(39-26=13\left(g\right)\)
Có 600g dd bão hòa KClO3 ở 20 độ C có nồng độ 6,5% cho bay hơi bớt nc sau đó giữ lại hỗn hợp ở 20 độ C ta đc 1 hỗn hợp có klg là 413g
a) tính klg chất rắn kết tinh tách ra
b) Tính klg H2O và KClO3 trong dd còn lại
Khối lượng KClO3 tại 200C : \(\frac{600.6,5}{100}=39\left(g\right)\)
=> Khối lượng dung môi : \(600-39=561\left(g\right)\)
Ở 200C cứ 561g H2O hoà tan được 39g KClO3
=> Ở 200C 100g H2O hoà tan được 3,95 g KClO3
Khối lượng nước bay hơi là : \(600-413=187\left(g\right)\)
=> Khối lượng nước còn lại : \(561-187=374\left(g\right)\)
Ở 200C 100g H2O hoà tan được 3,95 g KClO3
=> Ở 200C 374 g H2O hoà tan được 26 g KClO3
=> Khối lượng chất rắn kết tinh : \(39-26=13\left(g\right)\)
Có 600g dd bão hòa KClO3 ở 20 độ C có nồng độ 6,5% cho bay hơi bớt nc sau đó giữ lại hỗn hợp ở 20 độ C ta đc 1 hỗn hợp có klg là 413g
a) tính klg chất rắn kết tinh tách ra
b) Tính klg H2O và KClO3 trong dd còn lại
Khối lượng Kali clorat (KClO3) tại 20 độ C = (600 x 6,5) / 100 = 39g
Như vậy, khối lượng dung môi = 600 - 39 = 561g
Cứ 561g nước hòa tan tối đa 39g KClO3, vậy 100g nước hòa tan được tối đa: 39*100/561 = 6,95g KClO3.
Nước bị bay hơi, nhưng KClO3 được giữ lại, do vậy khối lượng H20 đã bay hơi = 600 - 413 = 187g
Vậy, khối lượng nước còn lại = 561 - 187 = 374g
100g nước hòa tan 6,95g KClO3, vậy 374g H2O hòa tan được 26g KClO3 (quy tắc tăng suất)
Do đó, khối lượng chất rắn kết tinh = 39 - 26 = 13g!
Cho biết nồng độ dd bão hòa KAl(SO4)2 ở 20 độ C là 5,66%
a) tính S KAl(SO4)2 ở 20 độ C
b) Lấy m gam dd bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20 độ C để đun nóng bay hơi 200 gam nước, phần còn lại làm lạnh đến 20 độ C. Tính khối lượng tinh thể phèn KAl(SO4)2.12H2O kết tinh.
Cảm ơn
/ nồng độ dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ C là 5,66%=> 600g dd KAl(SO4)2 chứa 600*5,66%=33,96g KAl(SO4)2 và 600-33,96g=566,04g H2O
độ tan = (33,96*100)/566,04=5,9996
b/ mH2O còn lại = 566,04-200=366,04g
nKAl(SO4)2=33,96/258 (mol)
nH2O=336,04/18(mol)
KAl(SO4)2 + 12H2O --->KAl(SO4)2.12H2O
33,96/258--------336,04/18
=> H2O dư
=>nKAl(SO4)2.12H2O=nKAl(SO4)2=33,96/25...
=>mKAl(SO4)2.12H2O=33,96/258*474=62,39...
a, S=\(\frac{5,66.100}{100-5,66}\)=6(g)
b,mKAl(SO4)2=33,96 (g)
gọi nTT=a -> nKAl(SO4)2=a (mol)
mdd còn lại=600-200-474a
m KAl(SO4)2 còn lại=33,96-258a
C%=5,66=\(\frac{mKAl\left(so4\right)2}{mddcònlại}.100\)%
Có bao nhiêu gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 350 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C xuống 20°C. Biết độ tan của KClO3 ở 80°C và 20°C lần lượt là 40 gam/100 gam nước và 8 gam/100 gam nước.
A. 170 gam
B. 115 gam
C. 95 gam
D. 80 gam
Đáp án D
Trong 140 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C có 40 gam KClO3. Nên trong 350 gam dung dịch KClO3 bão hào ở 80°C có 100 gam KClO3.
Trong 108 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 20°C có 8 gam KClO3. Gọi số gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch là a. Khi đó khối lượng dung dịch và khối lượng KClO3 trong dung dịch thu được lần lượt là 350 – a và 100 – a (gam).
600gam dung dịch KCLO3 bão hòa ở 20 độ c nồng độ 6,5phần trăm được cho bay hơi nước sau đó để ở 20 độ c thì có khối lượng 413 gam
Còn gì nữa ko bài này chỉ xem thôi ko cần tính cái gì à
1) Làm bay hơi 75ml nước từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% được dung dịch mới có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết Dnước=1g/ml.
2) Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50oC xuống 0oC. Biết SNaCl ở 50oC là 37g và SNaCl ở 0oC là 35g.
3) Cần lấy thêm bao ml dung dịch có nồng độ 36% (D = 1,19g/ml) để pha 5 lít HCl có nồng độ ) 0,5M.
Câu 1 :
Ta có : \(20\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\left(I\right)\)
Mà : \(25\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}-75}.100\%\left(II\right)\)
- Giair hệ phương trình ( I ) và ( II ) ta được : \(m_{dd}=375\left(g\right)\)
Câu 2 :
Có : 137g dd NaCl có 37g NaCl .
=> 548g dd NaCl có 148g NaCl .
Lại có : 135g dd NaCl có 35g NaCl
=> 548g dd NaCl có \(\dfrac{3836}{27}\) g NaCl .
=> \(m=148-\dfrac{3836}{27}=\dfrac{160}{27}\left(g\right)\)
Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta có được những kết quả sau
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 20 o C .
- Chén sứ nung có khối lượng 60,26 gam.
- Chén sử đứng dung dịch muối có khối lượng 86,26 gam.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 gam.
Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 20 o C .