tìm số tự nhiên m thỏa mãn đồng thời cả 2 phương trình sau
a) 4(n+1)+3n-6<19 và b) (n-3)2-(n+4)(n-4)\(\le\)43
Tìm số tự nhiên m thỏa mãn đồng thời cả 2 phương trình sau:
a) 4(n+1)+3n-6<19 và b) (n-3)^2-(n+4)(n-4)< hoặc = 43
a) <=> 4n+4+3n-6 <19 <=> 7n<21 <=> n<3 (1)
b) <=> n^2 - 6n + 9 - n^2 +16 \(\le\)43
\(\Leftrightarrow\)-6n \(\le\)18 <=> n > 3 (2)
Từ 1 và 2 => n=\(\Phi\)
Tìm số tự nhiên n thỏa mãn đồng thời cả 2 bất phương trình sau:
4(n + 1) + 3n - 6 < 19 và (n - 3)2 - (n + 4)(n - 4) \(\le\) 43
C
n
0
1.2
+
C
n
1
2.3
+
C
n
2
3.4
+
...
+
C
n
n
n
+
1
n
+
2
=
2
100
−
n
−
3
n
+
1
n
+
2
Tìm tất cả số tự nhiên n thỏa mãn phương trình trên.
A. n = 100
B. n = 98
C. n = 99
D. n = 101
Tìm số tự nhiên n thỏa mãn đồng thời hai bất phương trình: 3 ( n + 2 ) + 4 n − 3 < 24 và ( n − 3 ) 2 − 43 ≤ ( n − 4 ) ( n + 4 )
Bài 1:
a) Tìm các số tự nhiên n thỏa mãn bất phương trình:
(n + 2)2 - (x - 3) (n + 3) \(\le\)40
b) Tìm các số tự nhiên n thỏa mãn đồng thời cả hai bất phương trình sau:
4 (n + 1) + 3n - 6 < 19 và (n - 3)2 - (n + 4) (n - 4) \(\le43\)
Bài 2:
Chứng minh bất đẳng thức sau
\(A=\left(a+b\right)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)\ge4\) \(B=\frac{a+b}{c}+\frac{b+c}{a}+\frac{c+a}{b}\ge6;\left(a,b,c>0\right)\)
Bài 2:
A = (a+b)(1/a+1/b)
Có: \(a+b\ge2\sqrt{ab}\)
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge2\sqrt{\frac{1}{ab}}\)
=> \(\left(a+b\right)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\right)\ge2\sqrt{ab}.2\sqrt{\frac{1}{ab}}=4\)
=> ĐPCM
1.b)
Pt (1) : 4(n + 1) + 3n - 6 < 19
<=> 4n + 4 + 3n - 6 < 19
<=> 7n - 2 < 19
<=> 7n - 2 - 19 < 0
<=> 7n - 21 < 0
<=> n < 3
Pt (2) : (n - 3)^2 - (n + 4)(n - 4) ≤ 43
<=> n^2 - 6n + 9 - n^2 + 16 ≤ 43
<=> -6n + 25 ≤ 43
<=> -6n ≤ 18
<=> n ≥ -3
Vì n < 3 và n ≥ -3 => -3 ≤ n ≤ 3.
Vậy S = {x ∈ R ; -3 ≤ n ≤ 3}
Tìm tất cả các số tự nhiên n thỏa mãn 9n2+3n+4 là số chính phương
Hôm nay olm.vn sẽ hướng dẫn các em cách giải phương trình nghiệm nguyên bằng nguyên lí kẹp. Cấu trúc đề thi hsg, thi chuyên thi violympic.
(3n + 1)2 = 9n2 + 2n + 1 < 9n2 + 3n + 4 \(\forall\) n \(\in\) N (1)
(3n + 2)2 = (3n + 2).(3n +2) = 9n2 + 12n + 4
⇒(3n + 2)2 ≥ 9n2 + 3n + 4 \(\forall\) n \(\in\) N (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có: (3n +1)2 < 9n2 + 3n + 4 ≤ (3n + 2)2
Vì (3n + 1)2 và (3n +2)2 là hai số chính phương liên tiếp nên
9n2 + 3n + 4 là số chính phương khi và chỉ khi:
9n2 + 3n + 4 = (3n + 2)2 ⇒ 9n2 + 3n + 4 = 9n2 + 12n + 4
9n2 + 12n + 4 - 9n2 - 3n - 4 = 9n = 0 ⇒ n = 0
Vậy với n = 0 thì 9n2 + 3n + 4 là số chính phương.
Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn n+1 và 3n+6 là các số lập phương,đồng thời 2n+5 là số nguyên tố.
Đặt \(3n+6=x^3,n+1=y^3\)vì \(n\inℕ^∗\)nên \(x>1,y>3\)và x,y nguyên dương
\(\left(3n+6\right)-\left(n+1\right)=x^3-y^3\)
\(\Leftrightarrow2n+5=\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)\)(1)
Vì 2n+5 là số nguyên tố nên chỉ có 2 ước là 1 và 2n+5 mà (x-y) và (x2+xy+y2) cũng là 2 ước của 2n-5 nên:
\(\orbr{\begin{cases}x-y=1,x^2+xy+y^2=2n+5\\x^2+xy+y^2=1,x-y=2n+5\end{cases}}\)mà \(x>1,y>3\)nên vế dưới không thể xảy ra.
Vậy \(\hept{\begin{cases}x=y+1\\x^2+xy+y^2=2n+5\end{cases}}\)thay vế trên vào vế dưới\(\Rightarrow\left(y+1\right)^2+y\left(y+1\right)+y^2=2n+5\)
\(\Rightarrow3y^2+3y+1=2n+5\)
Vậy ta xét \(\hept{\begin{cases}3y^2+3y+1=2n+5\\y^3=n+1\Rightarrow2y^3=2n+2\end{cases}}\)trừ 2 biểu thức vế theo vế:
\(\Rightarrow-2y^3+3y^2+3y+1=3\Leftrightarrow\left(y+1\right)\left(y-2\right)\left(1-2y\right)=0\)
Vì nguyên dương nên nhận y=2--->n=7
Tìm tất cả các số tự nhiên n thỏa mãn bất phương trình: 2(n-1)-5(n-2>0.
`2(n-1)-5(n-2)>0`
`<=>2n-2-5n+10>0`
`<=>8-3n>0`
`<=>3n<8`
`<=>n<8/3`
Mà `n in NN`
`=>n in {0,1,2}`
\(2\left(n-1\right)-5\left(n-2\right)>0\)
<=> 2n -2 - 5n + 10 > 0
<=> -3n + 8 > 0
<=> -3n > - 8
<=> \(n< \dfrac{8}{3}\)
Mà n là số tự nhiên
<=> n \(\in\left\{0;1;2\right\}\)
\(2\left(n-1\right)-5\left(n-2\right)>0\)
\(\Leftrightarrow2n-2-5n+2>0\)
\(\Leftrightarrow2n-5n>0+2-2\)
\(\Leftrightarrow-3n>0\)
\(\Leftrightarrow\)\(n< 0\)
Vậy S={n|n<0}
Câu 15. Tìm số tự nhiên m thỏa mãn 202018 < 20m < 202020?
A. m = 2020. B. m = 2019. C. m = 2018. D. m = 20.
Câu 16. Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 3n = 81
A. n = 2 B. n = 3 C. n = 4 D. n = 8
Câu 17: Viết kết quả phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa: 87: 8 là:
A. 86 B. 85 C. 84 D. 83
Câu 18: Cho biều thức M = 75 + 120 + x. Giá trị nào của x dưới đây thì M ⋮ 3
A.x = 7 B.x= 5 C.x =4 D.x =12
Câu 19: Tổng nào sau đây chia hết cho 7 ?
A.49 + 70 B.14 + 51 C.7 + 134 D.10+16
Câu 20: Số tự nhiên m chia cho 45 dư 20 có dạng là:
A. 45 + 20k B. 45k – 20 C. 45 – 20k D. 45k + 20
Câu 21: Điền chữ số vào dấu * để chia hết cho 3:
A. {0; 3; 6}. B.{1; 3; 6; 9}. C.{3; 6; 9}. D.{0; 6; 9}.
15.B
16.C
17.A
18.D
19.A
còn câu 20,21 mình sợ mình làm sai nên k ghi đáp án sorry bạn nha:(