AB x = AB0AB0
TÌM X
Hoàn thành các sơ đồ lai sau:
1. P: AA x AA
2.P: AA x Aa
3.P: AA x aa
4. P: Aa x aa
5.P: AABB x AaBb
6. P: AaBb x aabb
7.P: Aabb x aaBb
8.P: AB/ab x ab/ab
9.P: Ab/aB x ab/ab
10.P: AB/ab x AB/ab
1. P: AA x AA --> F1 : 100% AA
2.P: AA x Aa --> F1 : 50% AA :50%Aa
3.P: AA x aa --> F1: 100% Aa
4. P: Aa x aa --> F1: 50% Aa :50%aa
1. P: AA x AA
F1:100%AA
2.P: AA x Aa
F1:1AA:1Aa
3.P: AA x aa
F1:100%Aa
4. P: Aa x aa
F1:1Aa:1aa
5.P: AABB x AaBb
G:AB ↓ AB,Ab,aB,ab
F1:AABB:AABb:AaBB:AaBb
6. P: AaBb x aabb
F1:AaBb:Aabb:aaBb:aabb
7.P: Aabb x aaBb
F1:AaBb:Aabb:aaBb:aabb
8.P: AB/ab x ab/ab
F1:AB/ab:ab/ab
9.P: Ab/aB x ab/ab
F1:Ab/ab:aB/ab
10.P: AB/ab x AB/ab
F1:1AB/AB:2AB/ab:1ab/ab
1. P: AA x AA
G(P): A___A
F1:AA(100%)
2.P: AA x Aa
G(P):A___1/2A:1/2a
F1:1/2AA:1/2Aa
3.P: AA x aa
G(P):A__a
F1:Aa(100%)
4. P: Aa x aa
G(P):1/2A:1/2a__a
F1:1/2Aa:1/2aa
5.P: AABB x AaBb
G(P):AB___1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab
F1:1/4AABB:1/4AABb:1/4AaBB:1/4aabb
6. P: AaBb x aabb
G(P):1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab_______ab
F1:1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
7.P: Aabb x aaBb
G(P):1/2Ab:1/2ab__1/2aB:1/2ab
F1: 1/4 AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
8.P: AB/ab x ab/ab
9.P: Ab/aB x ab/ab
10.P: AB/ab x AB/ab
(Dưới đây ảnh 3 câu 8-9-10)
cho các phép lai sau
(1) Aabb x aaBb. (2) AB/ab x ab/ab, f=50%.
(3) AB/ab x AB/ab, liên kết gen cả hai bên.
(4) IAI0 x IBI0 (5) Ab/ab x Ab/ab.
(6) Ab/aB x Ab/ab, liên kết gen cả hai bên.
(7) Aabbdd x aabbDd
Có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75%?
A. 5
B. 4.
C. 6
D. 3
Đáp án A
(1) Aabb x aaBb: dị hợp = 1/2.1/2 = 1/4
(2) AB/ab x ab/ab, f=50%: dị hợp = 1 - đồng hợp = 1 - 1/4 = 3/4
(3) AB/ab x AB/ab, liên kết gen cả hai bên. dị hợp = 1/2
(4) IAI0 x IBI0 : dị hợp = 1 - IoIo = 1 - 1/4 = 3/4
(5) Ab/ab x Ab/ab. dị hợp =1/2
(6) Ab/aB x Ab/ab, liên kết gen cả hai bên: dị hợp = 3/4
(7) Aabbdd x aabbDd: dị hơp = 1 - đồng hợp = 1 - 1/4 = 3/4
Cho các phép lai sau:
(1) Ab/ab x aB/ab
(2) Ab/aB x aB/Ab
(3) AB/ab x Ab/aB
(4) Ab/aB x aB/ab
(5) AB/ab x AB/ab
(6) AB/ab x aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình và khác với tỉ lệ kiểu gen?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Với dạng bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.
(1) → TLKG: 1:1:1:1 = Tỷ lệ kiểu hình → loại.
(2) → TLKG: 1:2:1 = tỷ lệ kiểu hình → loại
(3) → TLKG: 1:1:1:1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B-:1A-bb:1aaB-)
(4) → TLKG: 1:1:1:1 (tỷ lệ kiểu hình 1A-B-:1A-bb:2aaB-)
(5) → TLKG: 1:2:1 (kiểu hình 3A-B-:1aabb)
(6) → TLKG: 1:1:1:1 (kiểu hình 2A-B-:1aaB-:1aabb)
Đáp án cần chọn là: B
Cho các phép lai sau:
(1)Ab/ab x aB/ab
(2)Ab/aB x aB/Ab
(3)AB/ab x Ab/aB
(4)Ab/aB x aB/ab
(5)AB/ab x AB/ab
(6)AB/ab x aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Với bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.
(1) → Tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 => loại.
(2) →1Ab/Ab: 2 Ab/aB: 1aB/aB (tỷ lệ kiểu gen = tỷ lệ kiểu hình) => loại
(3) → 1AB/Ab: 1AB/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab (tỷ lệ kiểu hình 2A-B- : 1A-bb : 1aaB-)
(4) → 1Ab/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1aB/aB (tỷ lệ kiểu hình 1A-B- : 1A-bb : 2aaB-)
(5) → kiểu hình 3:1 => loại
(6) → 1AB/aB: 1AB/ab: 1aB/ab: 1ab/ab (kiểu hình 2A-B- : 1aaB- : 1aabb)
Chọn C
Xác định tỉ lệ kiểu hình trong các phép lai sau :
a, P. \(\dfrac{AB}{ab}x\dfrac{AB}{ab}\)
b, P. \(\dfrac{Ab}{ab}X\dfrac{Ab}{ab}\)
c, P.\(\dfrac{AB}{ab}X\dfrac{ab}{ab}\)
d, P.\(\dfrac{Ab}{aB}X\dfrac{ab}{ab}\)
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Về mặt lý thuyết trong số các phép lai sau đây:
(1). AaBB x AaBb (2). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 20%
(3). AaBb x AABb (4). AB//ab x AB//ab hoán vị 1 bên với tần số 50%
(5). AB//ab x Ab//aB (6). Ab//aB x Ab//aB
(7). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 10% (8). AB//ab x Ab//aB hoán vị 2 bên với tần số 25%
A. 2
B. 4
C. 6
D. 7
Đáp án B
Các phép lai cho tỉ lệ 1: 2: 1 là 2, 5, 6, 7.
(1). AaBB x AaBb à (3 A_: 1aa) x 100%B_
(2). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 20% à A_B_ = 50%; A_bb = 25%; aaB_ = 25% (1: 2: 1)
(3). AaBb x AABb à 100%A_ x (3B_: 1 bb)
(4). AB//ab x AB//ab hoán vị 1 bên với tần số 50% à aabb = 12,5%; A_B_ = 50%+12,5% = 62,5%; A_bb = aaB_ = 12,5%
(5). AB//ab x Ab//aB à 1: 2: 1
(6). Ab//aB x Ab//aB à 1: 2: 1
(7). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 10% à A_B_=50%; A_bb = aaB_ = 25% (1: 2: 1)
(8). AB//ab x Ab//aB hoán vị 2 bên với tần số 25% à aabb = 4,6875% (loại)
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Về mặt lý thuyết trong số các phép lai sau đây:
(1). AaBB x AaBb
(2). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 20%
(3). AaBb x AABb
(4). AB//ab x AB//ab hoán vị 1 bên với tần số 50%
(5). AB//ab x Ab//aB
(6). Ab//aB x Ab//aB
(7). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 10%
(8). AB//ab x Ab//aB hoán vị 2 bên với tần số 25%
A. 2
B. 4
C. 6
D. 7
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb x aabb
(2) AaBb x AABb
(3) AB/ab x AB/ab
(4) Ab/ab x aB/ab
(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb
(6) AaaaBbbb x aaaabbbb
(7) AAaaBBbb x aaaabbbb
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb x aabb
(2) AaBb x AABb
(3) AB/ab x AB/ab
(4) Ab/ab x aB/ab
(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb
(6) AaaaBbbb x aaaabbbb
(7) AAaaBBbb x aaaabbbb
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Đáp án A
1. AaBb × aabb : phép lai phân tích kiểu hình giống kiểu gen
2. AaBb × AABb → Cặp Aa × AA cho 2 loại kiểu gen và 1 kiểu hình, Bb × Bb cho 2 loại kiểu hình 3 kiểu gen.
3.
AB / ab × AB / ab → 1 AB / AB : 2 AB / ab : 1 ab / ab
→ 2 kiểu hình, 3 kiểu gen
4. Ab / ab × aB / ab → 1 Ab / aB : 1 Ab / ab : 1 aB / ab : 1 ab / ab
→ 4 kiểu hình, 4 kiểu gen
5. Aaaabbbb × aaaaBbbb → Ta có cặp Aaaa × aaaa → 1 Aaaa : 1 aaaa (2 kiểu gen : 2 kiểu hình). Tương tự cặp bbbb × Bbbb → 1 bbbb : 1 Bbbb (2 kiểu hình : 2 kiểu gen).
6. Tương tự 5.
7. A A aa B B b b × aaaa b b b b
→ Xét AAaa × aaaa → 1 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa → hai loại kiểu hình, 3 kiểu gen → Kiểu gen khác với kiểu hình.
Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Trong tổng số cây ở F1, cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết quả như F1 ở trên?
(1). AaBB x aaBB.
(2). AaBB x aaBB.
(3). AaBb x aaBb.
(4). AaBb x aaBB
(5). AB/aB x ab/ab
(6). AB/aB x aB/ab
(7). AB/ab x aB/aB
(8). AB/ab x aB/ab
(9). Ab/ab x aB/ab
A. 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9.
B. 3, 4, 5, 6, 7, 8.
C. 3, 4, 5, 6, 7, 8.
D. 1, 2, 4, 5, 6, 7.
Đáp án D
Ta thấy ý 3
P: AaBb x aaBb
F1. AaBB: 4AaBb: Aabb:aaBB:2aaBb:aabb
1Cao đỏ: 4 cao đỏ: 1 cao trắng : 1 thấp đỏ: 2 thấp đỏ : 1 thấp trắng
=> không thảo mãn diều kiện 100% sinh ra hoa đỏ