Những câu hỏi liên quan
Harry Lu
Xem chi tiết
OoO Hoàng Tử Lạnh Lùng O...
28 tháng 3 2018 lúc 21:20

Enough là khi đủ rồi .

VD: it is enough : Nó đủ rồi

Not enough là khi chưa đủ

VD : The students is not enough : Học sinh chưa đến đủ

Naa.Khahh
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
3 tháng 7 2021 lúc 21:03

Nếu có said thì đằng sau ko có tân ngữ 

còn nếu là told thì đăng sau sẽ có tân ngữ nhé

hoặc có thể là said to sb

Lê Trang
3 tháng 7 2021 lúc 21:04

S + said to + O +S + V + O

S + told + O + S + V + O

Trần Ái Linh
3 tháng 7 2021 lúc 21:04

Nghĩa như nhau.

said to sb = told sb

Phạm Nguyễn Hưng Phát
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Kim Hằng
27 tháng 11 2021 lúc 9:04

Dùng a với những danh từ số ít ( danh từ đếm được)  trừ nguyên âm

Dùng an với danh từ số ít có nguyên âm u-e-o-a-i ( danh từ đếm được) 

Dùng some với danh từ không đếm được, số nhiều 

ng.nkat ank
27 tháng 11 2021 lúc 9:01

An dùng với các từ có chữ đầu " UE OAI "

A đi với danh từ số ít

 

☆Châuuu~~~(๑╹ω╹๑ )☆
27 tháng 11 2021 lúc 9:08

Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được.

1. Cách dùng mạo từ “A”

 • Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

2. Cách dùng mạo từ “An”

 • Trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i)

 • Trước các danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm. VD: an hour.

 

Giaa Hann
Xem chi tiết
Bagel
25 tháng 12 2022 lúc 11:52

Safety(n): Sự an toàn

Safely(adv) đi với V hoặc đứng trước adj

Cihce
25 tháng 12 2022 lúc 12:01

-> safely (adv) một cách an toàn

Động từ (v) đi với trạng từ (adv) để bổ nghĩa

\(tobe\underrightarrow{\left(adv\right)}\left(adv\right)\) 

\(\underrightarrow{\left(adv\right)}S+V\)

to be -> adv -> adj

-> safety (n) sự an toàn

Saumạo từ "the" trước "of" cần danh từ (n)

Sau tính từ (adj) là danh từ (n).

Phù thủy diệu kỳ
Xem chi tiết
Nguyễn Gia Bảo
20 tháng 7 2018 lúc 20:25

- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)

- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)

- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)

- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)

- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)

Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)

- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)

- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...

Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)

cach-dung-mao-tu-a-an-va-the

Mạo từ “A” và “An”

- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)

- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt.

Ví dụ: I would an apple. (Tôi muốn một trái táo.)

- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.

Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)

- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít

Ví dụ: A cat (một con mèo)

Không sử dụng mạo từ

- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.

Ví dụ: I don’t apples (Tôi không thích táo)

- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.

Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London)
Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.

- Tên các môn học không sử dụng mạo từ

Ví dụ: John studies economics and science.

- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.

Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)

- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách

Ví dụ: The girl's mother (Mẹ của cô gái)

- Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

- Trước các tước hiệu

Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

- Trong một số trường hợp đặc biệt

Ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).

trantaitue
20 tháng 7 2018 lúc 20:23

dùng a khi trước nó la phụ âm , dùng an khi trước nó là số nguyên âm

Hà Thảo Vy
20 tháng 7 2018 lúc 20:25

Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

“A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Huỳn Nek Tr
Xem chi tiết
Huỳn Nek Tr
6 tháng 5 2022 lúc 21:56

ai trl giúp mk d di ạ:((

☞Tᖇì  ᑎGâᗰ ☜
6 tháng 5 2022 lúc 22:04

theo mình biết thì:"

TTSH và DTSH dùng để biểu đạt 1 đồ hay 1 cái gì đó thuộc quyền sở hữu của ai

VD cho bạn dễ hiểu nhé:

My bike is blue.Yours bike is red

TTSH                  

Is this chair yours?

                 DTSH

TTSH thì theo sau nó luôn có 1 danh từ

DTSH thì không có danh từ ở sau mà có danh từ + tobe ở đằng trước

Mina
Xem chi tiết
Kudo Shinichi
21 tháng 1 2022 lúc 5:16

V/22,4 khi ở đktc

V/24,79 khó ở đkc

Xem chi tiết

I am =I'm (chỉ dùng cho vs I thôi)

are } you/we/they (are dùng cho các ngôi you/we/they)

is}he/she/it (is dùng cho các ngôi he/she/it)

do } I/you/we/they (dùng vs do)

does } he/she/it(does dùng vs các ngôi he/she/it)

các are/is/am/do/does đều dùng vs khẳng định hay phủ định hoặc câu hỏi đều dc

Bùi Thanh Mai
29 tháng 9 2019 lúc 9:34

They, we, you + are.                                     Do + you, they, we, I.

He, she, it + is.                                              Does + he, she, it.

I + am

                               

Ayako Hemononia
29 tháng 9 2019 lúc 11:02

you , we , they + danh từ số nhiều là đi với are

I đi với am 

he , she , it + danh từ số ít đi với is

còn do đi với số nhiều còn does đi với số ít cả hai khi đi với do , does thì động từ giữ nguyên

Nguyên Vũ Nguyễn
Xem chi tiết
Minh Phương
9 tháng 8 2023 lúc 20:24

- Động từ "tobe" (am, is, are, was, were) được sử dụng để diễn tả trạng thái, tính chất, hoặc vị trí của một người hoặc vật. Nó thường được sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Diễn tả trạng thái hiện tại: I am happy. (Tôi đang hạnh phúc.)

2. Diễn tả tính chất: She is intelligent. (Cô ấy thông minh.)

3. Diễn tả vị trí: The book is on the table. (Cuốn sách đang ở trên bàn.)

- Động từ thường (regular verbs) được sử dụng trong các trường hợp khác như diễn tả hành động, sự thay đổi, hoặc sự sở hữu.

Ví dụ:

1. Diễn tả hành động: I eat breakfast every morning. (Tôi ăn sáng mỗi buổi sáng.)

2. Diễn tả sự thay đổi: The weather is getting colder. (Thời tiết đang trở nên lạnh hơn.) 3. Diễn tả sự sở hữu: This is my car. (Đây là xe của tôi.)

 

nguyễn minh lâm
9 tháng 8 2023 lúc 20:25

dùng tobe khi sau nó có tính từ , dùng động từ thường khi có thứ j đó liên quuan đến hoạt động