Những câu hỏi liên quan
nguyeen huongg
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
4 tháng 12 2021 lúc 17:15

Mấy cái từ bài cho đâu bn

Bình luận (1)
Trần Gia Quang Hoàng
Xem chi tiết
Thư Phan
9 tháng 2 2022 lúc 20:55

1. Be careful! The ______road sign_______ says “No U-Turn”.
2. You ran through the stop sign. May I see your ________driving licence________, please?
3. It is the law that motorists give way to pedestrians at _______zebra crossings________.
4. You can book your _______plane tickets________ online, by phone, or through a travel agent.
5. Slow down – the _______speed limit________ on this road is 60 mph.
6. We were stuck in a _______ trafic jam________ on the freeway for two hours.
7. When we got to the ________railway station_______ the train had left.
8. What _________means of transport______ did they use at that time? – horses
9. _______road safety________is taught to young children to avoid road accidents.
10. You should wear a _______cycle helmet________ when riding a bike.

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
9 tháng 2 2022 lúc 20:54

thiếu

Bình luận (2)

đề thiếu 

Bình luận (0)
Phạm Ngọc Bảo Trâm
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
12 tháng 2 2023 lúc 14:06

1.road sign

2.driving licence

3.zebra crossing

4.plane tickets

5.speed limit

6.traffic jam

7.railway station

8.means of transport

9.road safety

10.cycle helmet

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Thiện Nhân
12 tháng 2 2023 lúc 14:15

1. Be careful! The road sign says “No U-Turn”.

2. You ran through the stop sign. May I see your driving licence, please?
3. It is the law that motorists give way to pedestrians at zebra crossings.
4. You can book your plane tickets online, by phone, or through a travel agent.
5. Slow down – the speed limit on this road is 60 mph.
6. We were stuck in a  on the freeway for two hours.
7. When we got to the trafic jam the train had left.
8. What mean of transort did they use at that time? – horses
9. road safety is taught to young children to avoid road accidents.
10. You should wear a cycle helmet when riding a bike.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 8 2018 lúc 9:19

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

Octogenarian (n): người thọ 80 tuổi = B. person in his eighties.

Các đáp án còn lại:

A. 80 tuổi.

C. người có ca phẫu thuật lần thứ 80.

D. chuyên gia về mắt.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 1 2017 lúc 14:18

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể được suy ra điều gì về những loại máy móc mà không phải là máy tính bỏ túi hay máy tính?

A. chúng già cỗi hơn máy tính.     B. chúng ít tốn kém hơn so với máy tính.

C. chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ.       D. chúng có bộ nhớ đơn giản và các đơn vị xử lí.

Thông tin: They are essentially different from all other machines because they have a memory.

Tạm dịch: Chúng khác biệt cơ bản với tất cả các loại máy móc khác vì chúng có bộ nhớ.

=> Các loại máy móc khác không có bộ nhớ => Chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ.

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 12 2017 lúc 6:49

Đáp án A

Có thể được suy ra điều gì về những loại máy móc mà không phải là máy tính bỏ túi hay máy tính?

A. chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ.

B. chúng ít tốn kém hơn so với máy tính.

C. chúng có bộ nhớ đơn giản và các đơn vị xử lí.

D. chúng già cỗi hơn máy tính.

Thông tin ở câu: “ They are essentially different from all other machines because they have a memory.” (Chúng khác biệt cơ bản với tất cả các loại máy móc khác vì chúng có bộ nhớ.) => Các loại máy móc khác không có bộ nhớ => Chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 11 2018 lúc 14:34

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong phần nào của máy tính bỏ túi là các đơn vị xử lý và đơn vị bộ nhớ?

A. đơn vị xuất B. pin mặt trời      C. pin                    D. vi mạch

Thông tin: Inside is a microchip that contains the memory and processing units...

Tạm dịch: Bên trong là một vi mạch chứa bộ nhớ và các đơn vị xử lí...

Chọn D

Dịch bài đọc:

Trong lịch sử công nghệ, máy tính và máy tính bỏ túi là những phát triển mang tính cách mạng. Chúng khác biệt cơ bản với tất cả các loại máy móc khác vì chúng có bộ nhớ. Bộ nhớ này lưu trữ các hướng dẫn và thông tin. Trong một máy tính bỏ túi, các hướng dẫn là các chức năng khác nhau của số học, được ghi nhớ vĩnh viễn bởi máy và không thể thay đổi hoặc thêm vào. Thông tin bao gồm các số được nhập vào.

Một máy tính bỏ túi điện tử có thể thực hiện gần như các phép toán tức thời. Máy tính đòi hỏi một đơn vị đầu vào để nạp số liệu, một đơn vị xử lý để tính toán, một đơn vị bộ nhớ, và một đơn vị đầu ra để hiển thị kết quả. Máy tính được trang bị một pin nhỏ hoặc bảng các pin mặt trời. Bên trong là một vi mạch có chứa bộ nhớ và các đơn vị xử lý và còn điều khiển đơn vị đầu vào, là bàn phím và đơn vị đầu ra, là màn hình hiển thị.

Đơn vị đầu vào có các phím số và phép toán. Bên dưới phím là một bảng mạch in có chứa một bộ công tắc cho mỗi phím. Nhấn một phím có thể đóng công tắc và gửi một tín hiệu dọc theo một cặp đường dây trong bảng mạch tới bộ phận xử lý, mà trong đó mã nhị phân cho phím đó được lưu trong bộ nhớ. Đơn vị xử lý cũng gửi mã tới màn hình hiển thị. Mỗi phím được nối bởi một cặp dây nối khác nhau tới đơn vị xử lý, nó liên tục kiểm tra các dây nối để tìm ra khi một cặp được nối với một phím.

Bộ nhớ lưu trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính toán. Các ô lưu trữ trong bộ nhớ chứa các mã nhị phân cho các phím đã được nhấn. Các mã , cùng với mã hoạt động của phím cộng, được giữ trong các ô tạm thời cho đến khi đơn vị xử lý yêu cầu chúng.

Khi phím bằng được nhấn, nó sẽ gửi một tín hiệu đến bộ phận xử lý. Nó sẽ lấy mã phép toán - ví dụ: cộng - và hai số sẽ được giữ trong bộ nhớ và thực hiện thao tác trên hai số đó. Một mạc cộng hoàn chỉnh làm công việc bổ sung, và kết quả đi đến bộ giải mã trong vi mạch của máy tính. Mã này sau đó được gửi đến đơn vị hiển thị tinh thể lỏng, cho thấy kết quả, hoặc đầu ra của tính toán.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 12 2019 lúc 3:03

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

Clogged: bị tắc, bị kẹt = B. blocked: bị gây cản trở.

Các đáp án còn lại:

A. clean (adj): sạch sẽ.

C. covered: bị bao phủ.

D. unwashed: không được gội rửa.

Tạm dịch: “Cloyed blood vessels can be clean out, and broken ones mended and replaced”- (Các mạch máu bị tắc nghẽn có thể được loại bỏ, và những mạch máu bị vỡ có thể được sửa chữa và thay thế).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 10 2019 lúc 17:16

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Mục đích chính của đoạn văn là gì?

A. Tóm tắt lịch sử công nghệ

B. Để giải thích cách hoạt động của máy tính

C. Để thảo luận về sự phát triển đột phá trong công nghệ

D. So sánh máy tính bỏ túi và máy tính với các loại máy móc khác

Xuyên suốt đoạn văn, tác giả liệt kê về các bộ phận của máy tính bỏ túi cũng như giải thích về chức năng của chúng. => Mục đích chính của đoạn văn là giải thích cách hoạt động của máy tính.

Chọn B

Bình luận (0)