Bài 10 (trang 48 SGK Toán 9 Tập 1)
Một hình chữ nhật có các kích thước là $20 cm$ và $30 cm$. Người ta bớt mỗi kích thước của hình đó đi $x(cm)$ được hình chữ nhật mới có chu vi là $y (cm)$. Hãy lập công thức tính $y$ theo $x$.
Một hình chữ nhật có các kích thước là 20 cm và 30 cm. Người ta bớt mỗi kích thước của hình dodss đi x (cm) được hình chữ nhật mới có chu vi là y (cm). Hãy lập công thức tính y theo x ?
Khi bớt mỗi kích thước x (cm) thì được một hình chữ nhật có cá kích thước là 20 - x (cm) và 30 - x (cm). Khi đó chu vi của hình chữ nhật là y = 2(20 - x + 30 - x) hay y = 100 - 4x.
Một hình chữ nhật có các kích thước là 20cm và 30cm. Người ta bớt mỗi kích thước của nó đi x (cm) được hình chữ nhật mới có chu vi là y (cm). Hãy lập công thức tính y theo x.
- Gọi hình chữ nhật ban đầu ABCD có kích thước AB = 30cm; BC = 20cm.
- Sau khi bớt các kích thước của hình chữ nhật đi x (cm), ta có hình chữ nhật mới là A'B'C'D' có:
A'B' = 30 – x
B'C' = 20 – x
Gọi y là chu vi của hình chữ nhật A'B'C'D', ta có:
y = 2[(30 - x) + (20 - x)]
=> y = 2(50 - 2x)
=> y = -4x + 100 (cm)
Một hình chữ nhật có các kích thước là 20cm và 30cm. Người ta bớt mỗi kích thước của nó đi x (cm) được hình chữ nhật mới có chu vi là y (cm). Hãy lập công thức tính y theo x.
- Gọi hình chữ nhật ban đầu ABCD có kích thước AB = 30cm; BC = 20cm.
- Sau khi bớt các kích thước của hình chữ nhật đi x (cm), ta có hình chữ nhật mới là A'B'C'D' có:
A'B' = 30 – x
B'C' = 20 – x
Gọi y là chu vi của hình chữ nhật A'B'C'D', ta có:
y = 2[(30 - x) + (20 - x)]
=> y = 2(50 - 2x)
=> y = -4x + 100 (cm)
Một hình chữ nhật có các kích thước là 20cm và 30cm. Người ta bớt mỗi kích thước của nó đi x (cm) được hình chữ nhật mới có chu vi là y (cm). Hãy lập công thức tính y theo x.
- Gọi hình chữ nhật ban đầu ABCD có kích thước AB = 30cm; BC = 20cm.
- Sau khi bớt các kích thước của hình chữ nhật đi x (cm), ta có hình chữ nhật mới là A'B'C'D' có:
A'B' = 30 – x
B'C' = 20 – x
Gọi y là chu vi của hình chữ nhật A'B'C'D', ta có:
y = 2[(30 - x) + (20 - x)]
=> y = 2(50 - 2x)
=> y = -4x + 100 (cm)
Khi bớt mỗi kích thước x (cm) thì được một hình chữ nhật có các kích thước
là 20 – x (cm) và 30 – x (cm).
Khi đó chu vi của hình chữ nhật là y=2(20–x+30–x)y=2(20–x+30–x)
hay y=100–4x
- Gọi hình chữ nhật ban đầu ABCD có kích thước AB = 30cm ; BC = 20cm.
- Sau khi bớt các kích thước của hình chữ nhật đi x ( cm ) , ta có hình chữ nhật mới là A'B'C'D' có:
A'B' = 30 – x
B'C' = 20 – x
Gọi y là chu vi của hình chữ nhật A'B'C'D', ta có:
y = 2 [( 30 - x ) + ( 20 - x )]
=> y = 2(50 - 2x)
=> y = -4x + 100 (cm)
Một hình chữ nhật có các kích thước là 40 cm và 30 cm. Nếu tăng mỗi kích thước của hình đó thêm x (cm) thì được hình chữ nhật mới có chu vi là y (cm) a) Hãy lập công thức tính y theo x. b) Tính chu vi hình chữ nhật khi x = 5 (cm
Bài 179.Một hình chữ nhật có các kích thước là 30cm và 40cm. Người ta giảm bớt mỗi kích thước mỗi một hình đó x(cm) Gọi S và P thứ tự là diện tích và chu vi của hình chữ nhật mới theo x. a) Hỏi rằng các đại lượng S và P có phải là hàm số bậc nhất của x không? Vì sao? b) Tính giá trị tương ứng của P khi x nhận các giá trị (tính theo đợn vị cm) sau: 0; 1; 2; 3; 4.
cứu em với huhu
a: \(S=\left(30-x\right)\left(40-x\right)\)
\(=\left(x-30\right)\left(x-40\right)=x^2-70x+1200\)
=>S không là hàm số bậc nhất đối với x
\(P=2\left[30-x+40-x\right]=2\left(70-2x\right)=-4x+140\)
=>P là hàm số bậc nhất đối với x
b: Khi x=0 thì \(P=-4\cdot0+140=140\)
Khi x=1 thì \(P=140-4=136\)
Khi x=2 thì \(P=140-8=132\)
Khi x=3 thì \(P=140-12=128\)
Khi x=4 thì P=140-4*4=124
Một hình chữ nhật có kích thước là 20cm và 30cm ngta tăng mỗi kích thước thêm x (cm). Gọi y (cm) là chu vi hình chữ nhật mới
a) Hàm số thể hiện mối quan hệ của x và y là?
b) Khi chu vi hình chữ nhật mới là 120cm thì mỗi kích thước đã tăng bao nhiêu cm so với ban đầu?
Một miếng đất hình chữ nhật có các kích thước 8m và 20m. Người ta bớt mỗi kích thước đi x(m) được hình chữ nhật mới có chu vi là y(m). Hãy lập công thức tính y theo x. Áp dụng tìm y khi x= 3(m)
Một hình chữ nhật có kích thước là 25cm và 40cm. Người ta tăng mỗi kích thước của hình chữ nhật thêm x cm. Gọi S và P theo thứ tự là diện tích và chu vi hình chữ nhật mới tính theo x. Tính các giá trị tương ứng của P khi x nhận các giá trị (tính theo đơn vị cm) sau: 0; 1; 1,5; 2,5; 3,5
Sau khi tăng kích thước của mỗi chiều, ta được hình chữ nhật A’B’C’D’ có chiều dài A’B’ = (40 + x) cm, chiều rộng B’C’ = (25 + x) cm.
Các giá trị tương ứng của P:
x | 0 | 1 | 1,5 | 2,5 | 3,5 |
P = 4x + 130 | 130 | 134 | 136 | 140 | 144 |