Hỏi Tên hỏi tuổi hỏi sức khỏe ntn
4. Read the Health check questionnaire and answer the questions.
(Hãy đọc bảng câu hỏi kiểm tra sức khỏe và trả lời các câu hỏi.)
Health check questionnaire-are you fit and healthy?
(Các câu hỏi kiểm tra sức khỏe - bạn có khỏe đẹp không?)
1. Do you think you’re active or lazy?
(Bạn nghĩ mình năng động hay lười biếng?)
2. How many hours do you usually sleep?
(Bạn thường ngủ bao nhiêu giờ?)
3. Do you prefer sitting on the sofa or going out?
(Bạn thích ngồi trên ghế sofa hay đi ra ngoài?)
4. Do you usually eat healthy food?
(Bạn có thường ăn thức ăn tốt cho sức khỏe không?)
5. What do you eat if you’re really hungry?
(Bạn ăn gì nếu bạn thực sự đói?)
6. Do you like doing sports?
(Bạn có thích tập thể thao không?)
7. How far can you run?
(Bạn có thể chạy bao xa?)
8. Are you lazy at weekends?
(Bạn có lười biếng vào cuối tuần không?)
1. I am a lazy person./ I'm an active person.
(Tôi là một người lười biếng / Tôi là một người năng động.)
2. I usually sleep 8 hours.
(Tôi thường ngủ 8 tiếng.)
3. I prerfer sitting on the sofa./ I prefer going out.
(Tôi thích ngồi trên ghế sofa hơn. / Tôi thích ra ngoài hơn.)
4. Yes I do, No I don't.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
5. I eat snack./ I eat fruits.
(Tôi ăn nhẹ. / Tôi ăn trái cây.)
6. Yes, I do./ No, I don't.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
7. I can run 100 metres in 12 seconds.
(Tôi có thể chạy 100 mét trong 12 giây.)
8. Yes, I am. / No, I'm not.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
Nhật Bản có 127 000 000 dân.Số tiền chăm sóc sức khỏe cho 1 người mỗi năm là 315 000 Yên (JPY).Tỉ giá hối đoái là 1 USD = 81,15 JPY.Biết rằng 33 % số tiền đó là dành cho việc chăm sóc những người cao tuổi (từ 70 tuổi trở lên ).Hỏi mỗi năm Nhật Bản chi cho việc chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi là bao nhiêu USD (đô la Mỹ) ? (làm tròn đến dơn vị tỉ đô la)
7. Work in pairs. Ask and answer the questions in the Health check questionnaire. Who is fitter and healthier?
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bảng câu hỏi Kiểm tra sức khỏe. Ai là người khỏe mạnh và khỏe mạnh?)
A: Among the three people, Charlie, Coner, and Fran, who do you think is fitter and healthier?
(Trong ba người, Charlie, Coner và Fran, bạn nghĩ ai là người cân đối và khỏe mạnh hơn?)
B: I think Charlie is fitter and healthier?
(Tôi nghĩ Charlie cân đối và khỏe mạnh hơn?)
A: Why do you think so?
(Tại sao bạn lại nghĩ như vậy?)
B: Because he eats healthy food and he seems so sporty. He does sport regularly.
(Bởi vì anh ấy ăn thức ăn có lợi cho sức khỏe và anh ấy có vẻ rất yêu thể thao. Anh ấy tập thể thao thường xuyên.)
Có một đứa cháu hỏi ông mình là"Ông ơi ông tên là gì thế ạ?"Người ông trả lời :"Tên ông gồm 8 chữ cái.Từ thứ nhất gồm 4 chữ cái,nói về một sức khỏe rất tốt và bắt đầu bằng chữ "m".Từ thứ hai gồm 4 chữ cái,nói về một người trong một đội quân và bắt đầu bằng chữ "q". Hỏi ông tên gì?
ông tên mạnh quân . phải là ông tên j chứ tại sao là ông bao nhiêu tuổi được
mik ghét nhất dekisugi trong doraemon bởi vì luôn tranh thời gian của nobita và shixuka
muốn hỏi bạn bị vấn đề gì về sức khỏe thì hỏi như thế nào bằng tiếng anh
What is the matter with you ?
hoặc
How are you ?
What's the matter with you ?
$ Chúc bạn học tốt $
Let's talk. (Cùng nói)
Ask and answer questions about health problems. (Hỏi và trả lời các câu hỏi về sức khỏe.)
Gợi ý:
- What's the matter with you?
I have a toothache.
- What's the matter with him?
He has a backache.
- What's the matter with her?
She has a sore throat.
- What's the matter with them?
They have earache.
Hướng dẫn dịch:
- Có chuyện gì với bạn thế?
Mình bị đau răng.
- Có chuyện gì với anh ấy thế?
Anh ấy bị đau lưng.
- Có chuyện gì với cô ấy thế?
Cô ấy bị đau họng.
- Có chuyện gi với họ thế?
Họ bị đau tai.
Em hãy nêu tầm quan trọng của tuổi dậy thì và kể tên 4 việc nên làm để giữ vệ sinh hoặc chăm sóc sức khỏe ở tuổi dậy thì.
(Con gái thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi, con trai thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi)
Bời vì ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
Đồng thời ở giai đoạn này cũng diễn ra những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
Chính vì những lí do trên mà tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người
- Cần vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. Đặc biệt, phải thay quần áo lót, rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước sạch và xà phòng tắm hằng ngày. - Đối với nữ, khi hành kinh cần thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần trong ngày.
CÂU HỎI ÔN MÔN KHOA HỌC 1. Trẻ em do ai sinh ra ? Tuổi dậy thì là gì2. Để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần tuổi dậy thì chúng ta nên làm gì3. Khi nào chúng ta nên dùng thuốc4. Các đồ vật làm bằng đất sét nung được gọi là gì5. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ6. Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng thủy tinh, cao su7. Nêu các sản phẩm được làm ra từ thủy tinh, cao su8. Chúng ta cần làm gì để phòng tránh xâm hại9. Nêu cách đề phòng các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não10. Nêu tính chất của nhôm, đồng ? Kể tên một số đồ dùng làm bằng nhômCÂU HỎI ÔN MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 1. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày, tháng, năm nào2. Nêu các sự kiện lịch sử gắn với các nhân vật sau: Nguyễn Trường Tộ, Phan Bội Châu, Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Ái Quốc. 3. Nêu lại Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh? 4. Thực dân Pháp tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc nhằm âm mưu gì ? 5. Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và giặc dốt ? 6. Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? 7. Nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta . 8. Nêu vai trò của biển đối với nước ta ? 9. Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là ngành nào ? 10. Rừng có vai trò gì đối với sản xuất? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
Viết 15 câu hỏi về sức khỏe bằng Tiếng Anh.
1. Are you well?
=> Bạn có khỏe không?
2. In good shape, are you?
=> Bạn khỏe mạnh chứ?
3. Are you feeling alright today?
=> Hôm nay bạn khỏe chứ?
4. Are you better now?
=> Bây giờ khá hơn rồi chứ?
5. How was your weekend?
=> Cuối tuần của bạn thế nào?
6. Did you have a good weekend?
=> Cuối tuần của bạn vui vẻ chứ?
7. How are you?
=> Bạn sức khỏe thế nào?
8. How have you been lately?
=> Dạo này (sức khỏe) bạn thế nào?
9. How are you feeling?
=> Bạn sức khỏe thế nào?
10. How are you going?
=> Bạn thế nào rồi?
11. How are you keeping?
=> Bạn có khỏe không/ Bạn sức khỏe thế nào?
12. I trust you’re keeping well?
=> Chắc là bạn vẫn khỏe?
13. I hope you are well
=> Hi vọng bạn vẫn khỏe
Chúc bạn học tốt!
1)Are you feeling all right today?
2) How are you?
3) How are you going?
4)How are you feeling?
5)How are you getting on?
6) How are you keeping?
7)How are you getting along?
8)How’s life?
9)How’s life treating you?
10) Still alive and kicking?
11)still alive?
12)Are you well?
13) In good shape, are you?
14)How goes it?
15)Are you better now?