Tìm các số nguyên x,y biết rằng : x/2=2/y+1/2
Tìm các số nguyên x; y biết rằng:
a) xy + x + y = 2
b) (x + 1).y + 2 = -5 , (x < y)
xy+x-y=4
x(y+1)-y=4
x(y+1)-y-1=3
x(y+1)-(y+1)=3
(x-1)(y+1)=3
Vì x;y là số nguyên => x-1;y+1 là số nguyên
=> x-1;y+1 E Ư(3)
Ta có bảng:
x-1 | 1 | 3 | -1 | -3 |
y+1 | 3 | 1 | -3 | -1 |
x | 2 | 4 | 0 | -2 |
y | 2 | 0 | -4 |
-2 |
Vậy cặp số nguyên (x;y) cần tìm là: (2;2);(4;0);(0;-4);(-2;-2).
Cái này mik tìm thấy nek, dạng bài giống ý a)
a, \(xy\) = \(x\) - y
\(xy\) + y = \(x\)
y.(\(x\) + 1) = \(x\)
y = \(\dfrac{x}{x+1}\) (đk \(x\) ≠ -1)
y nguyên ⇔ \(x\) ⋮ \(x\) + 1
⇒ \(x\) + 1 - 1 ⋮ \(x\) + 1
1 ⋮ \(x\) + 1
\(x\) + 1 \(\in\) Ư(1) = {-1; 1}
lập bảng ta có:
\(x+1\) | -1 | 1 |
\(x\) | -2 | 0 |
y = \(\dfrac{x}{x+1}\) | 2 | 0 |
(\(x\);y) | (-2;2) | (0;0) |
Theo bảng trên ta có các cặp \(x\); y nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x\); y) = (-2; 2); (0; 0)
b, \(x\).(y + 2) + y = 1
\(x.\left(y+2\right)\) + y + 2 = 1 + 2
(y + 2).(\(x\) + 1) = 3
Ư(3) = {-3; -1; 1; 3}
Lập bảng ta có:
\(x\) + 1 | -3 | -1 | 1 | 3 |
\(x\) | -4 | -2 | 0 | 2 |
y + 2 | -1 | -3 | 3 | 1 |
y | -3 | -5 | 1 | -1 |
Theo bảng trên ta có các cặp \(x\); y nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x\); y) = (-4; -3); (-2; -5); (0; 1); (2 ; - 1)
tìm các số nguyên x,y biết rằng 3-x/2=1/y
\(3-\frac{x}{2}=\frac{1}{y}\)
\(\Rightarrow\frac{6-x}{2}=\frac{1}{y}\Rightarrow\left(6-x\right)y=2\)
Ta thấy 2 = 1.2 ; 2.1; -1.-2 ; -2.-1
6 - x | 1 | -1 | 2 | -2 |
x | 5 | 7 | 4 | 8 |
y | 2 | -2 | 1 | -1 |
\(\frac{3-x}{2}=\frac{1}{y}\)
\(\Rightarrow2=y\left(3-x\right)\)
mà ta thấy :\(2=1.2=2.1=\left(-1\right)\left(-2\right)=\left(-2\right)\left(-1\right)\)
Ta có bảng:
y | 1 | 2 | -1 | -2 |
x-3 | 2 | 1 | -2 | -1 |
x | 5 | 4 | 1 | 2 |
Tìm các số nguyên x và y (y khác 0) biết rằng x/5-1/y=1/2
Theo bài ra ta có : \(\frac{x}{5}-\frac{1}{y}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{xy-5}{5y}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow2\left(xy-5\right)=5y\)
\(\Rightarrow2xy-10-5y=0\)
\(\Rightarrow y\left(2x-5\right)=10\)
mà 10 = 2.5 = (-2).(-5) = 1.10 = (-1).(-10)
Lập bảng xét 8 trường hợp :
x | 10 | 1 | 2 | 5 | -2 | -5 | -1 | -10 |
2x - 5 | 7,5 | 3(tm) | 3,5 | 5(tm) | -1,5 | 0(tm) | 2(tm) | -2,5 |
y | 1 | 10 | 5 | 2 | -5 | -2 | -10 | -1 |
Vậy các cặp (x;y) thỏa mãn bài toán là : (3;10) ; (5;2) ; (0;-2) ; (2;-10)
Tìm các số nguyên x và y (y khác 0) biết rằng x/5-1/y=1/2
x/5-1/y=1/2
=>xy-5/5y=1/2(quy đồng nha)
=>2(xy-5)=5y(nhân chéo)
=>2xy-10=5y
=>2xy-5y=10
=>y(2x-5)=10
=>y,(2x-5)t thuộc Ư(10)={-1,1,-2,2,-5,5,-10,10}
Nên ta có bảng:
(2x-5) | -1 | 1 | -2 | 2 | -10 | 10 | -5 | 5 |
y | -10 | 10 | -5 | 5 | -1 | 1 | -2 | 2 |
x | 2 | 3 | loại | loại | loại | loại | 0 | 5 |
Vậy:có các cặp (x, y) là (2,-10),(3,10),(0,-2),(5,2)
Tìm tất cả các cặp số nguyên (x,y) biết rằng a, (x + 3).(y - 2) = 7 b, (x + 1).(xy+2) = 5
a: \(\Leftrightarrow\left(x+3;y-2\right)\in\left\{\left(1;7\right);\left(7;1\right);\left(-1;-7\right);\left(-7;-1\right)\right\}\)
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(-2;9\right);\left(4;3\right);\left(-4;-5\right);\left(-10;1\right)\right\}\)
b: (x+1)(xy+2)=5
=>\(\left(x+1;xy+2\right)\in\left\{\left(1;5\right);\left(5;1\right);\left(-1;-5\right);\left(-5;-1\right)\right\}\)
=>\(\left(x,xy\right)\in\left\{\left(0;3\right);\left(4;-1\right);\left(-2;-7\right);\left(-6;-3\right)\right\}\)
mà x,y là số nguyên
nên (x,y)=\(\varnothing\)
tìm các số nguyên x y biết rằng
( x + 1 ) . ( y + 2 ) và x>y
Tìm các số nguyên x;y biết rằng: (x - 2)^2 . (y-3) = -4
\(\left(x-2\right)^2.\left(y-3\right)=-4\\ \rightarrow\left(x-2\right)^2\inƯ\left(4\right),y-3\inƯ\left(4\right).\)
Vì x, y nguyên. Do đó \(\left(x-2\right)^2=1\) hoặc \(\left(x-2\right)^2=4.\)
TH1: \(\left(x-2\right)^2=1\) suy ra x = 1 hoặc x = 3
Khi đó y - 3 = 4 suy ra y = 7.
TH2: \(\left(x-2\right)^2=4\) suy ra x = 4 hoặc x = 0.
Khi đó y - 3 = 1 suy ra y = 4.
Vậy có 4 cặp x, y thỏa mãn là (x, y) = (1, 7); (3, 7); (4, 4); (0, 4)
Lời giải:
Với $x,y$ nguyên thì $(x-2)^2, y-3$ cũng nguyên và $(x-2)^2$ số chính phương nên không âm.
Tích 2 số nguyên bằng $-4$ nên xảy ra các TH sau:
TH1: $(x-2)^2=1; y-3=-4$
$\Rightarrow x=1$ hoặc $x=3; y=-1$. Ta có $(x,y)=(1,-1); (3,-1)$
TH2: $(x-2)^2=4; y-3=-1$
$\Rightarrow x=0$ hoặc $x=4; y=2$. Ta có $(x,y)=(0,2); (4,2)$
Tìm các cặp số nguyên (x;y) biết rằng: \(\dfrac{x}{3}\)+\(\dfrac{1}{2}\)=\(\dfrac{1}{y+3}\)
\(\dfrac{x}{3}\) + \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{1}{y+3}\) Đk (\(y\ne-3\))⇒ \(\dfrac{2x+3}{6}\) = \(\dfrac{1}{y+3}\) ⇒ (2\(x\)+3)(y+3) = 6
Ư(6) = { -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Lập bảng ta có:
2\(x\) +3 | -6 | -3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
\(x\) | -9/2 | -3 | -5/2 | -2 | -1 | -1/2 | 0 | \(\dfrac{3}{2}\) |
y+3 | -1 | -2 | -3 | -6 | 6 | 3 | 2 | 1 |
y | -4 | -5 | -6 | -9 | 3 | 0 | -1 | -2 |
Từ bảng trên ta có các cặp \(x\), y nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x\), y) = ( -3; -5); ( -2; -9); ( -1; 3); (0; -1);