cho M,N là hai số nguyên thỏa mãn M+N=2 Chứng tỏ rằng M nhân N bé hơn hoặc bằng 1
Cho 2 STN m và n là 2 số nguyên tố cùng nhau và thỏa mãn (m^2 + n^2) chia hết cho m.n. Chứng tỏ rằng m = n = 1.
Cho m và n là hai số tự nhiên và p là một số nguyên tố thỏa mãn p/m-1=m+n/p
Chứng minh rằng p^2=n+2
m và n là số tự nhiên => m , n ≥ 0
p là số nguyên tố
Thỏa mãn \(\frac{p}{m-1}=\frac{m+n}{p}\) <=> p2 = ( m – 1 ).( m + n )
Do ( m – 1 ) và ( m + n ) là các ước nguyên dương của p2
Chú ý : m – 1< m + n (1)
Do p là số nguyên tố nên p2 chỉ có các ước nguyên dương là 1, p và p2 (2)
Từ (1) và (2) ta có m – 1 = 1 và m + n = p2. Khi đó m = 2 và tất nhiên 2 + n = p2
Vậy p2 = n + 2 (Đpcm).
m và n là số tự nhiên => m , n ≥ 0
p là số nguyên tố
Thỏa mãn p/m−1 =m+n/p <=> p2 = ( m – 1 )( m + n )
Do ( m – 1 ) và ( m + n ) là các ước nguyên dương của p2
Chú ý : m – 1< m + n ( 1 )
Do p là số nguyên tố nên p2 chỉ có các ước nguyên dương là 1, p và p2 ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có m – 1 = 1 và m + n = p2.
Khi đó m = 2 và tất nhiên 2 + n = p2
Do đó A = p2 - n = 2
m và n là số tự nhiên => m , n ≥ 0
p là số nguyên tố
. . . . . . . . . . . p. . . . . . .m + n
Thỏa mãn ————– = ———– <=> p² = ( m – 1 )( m + n )
. . . . . . . . . .m – 1. . . . . . .p
Do ( m – 1 ) và ( m + n ) là các ước nguyên dương của p²
Chú ý : m – 1< m + n ( * )
Do p là số nguyên tố nên p² chỉ có các ước nguyên dương là 1, p và p² ( ** )
Từ ( * ) và ( ** ) ta có m – 1 = 1 và m + n = p². Khi đó m = 2 và tất nhiên 2 + n = p² .
Cho m,n thuộc N* và p là số nguyên tố thỏa mãn:\(\frac{p}{m-1}\)=\(\frac{m+n}{p}\)
Chứng tỏ rằng: p2=n+2
điều kiên tồn tại vt >0=> m > 1
=> \(p^2=\left(m+n\right)\left(m-1\right)\left(1\right)\)
vt là bp số nguyên tố nên vp xảy ra các TH
TH1:\(p=\left(m+n\right)=\left(m-1\right)=>n=-1\)( loại n là số tự nhiên)
Th2: một trong 2 số phải bằng 1 có m>1 => m+n>1
=> m-1=1 => m=2
=>\(p^2=\left(n+2\right)\left(2-1\right)=n+2\left(dpcm\right)\)
Chứng tỏ rằng tổng các số nguyên a thỏa mãn
-15 bé hơn x bé hơn hoặc bằng 18 là một số tự nhiên chia hết cho 33
Các số nguyên a tạo thành dãy
-14,-13;.......-1;0;1;..........................13,14,15;16;17;18
Tổng của chúng là 15+16+17+18=66=2.33 chia hết cho 33
Cho 2 số tự nhiên m và n là 2 số nguyên tố cùng nhau và thỏa mãn ( m2 + n2 ) chia hết cho m x n . Chứng tỏ rằng m = n = 1
AI NHANH NHẤT MK TICK 10 TK
NHỚ TRÌNH BÀY LỜI GIẢI NHA
THANKS
Theo bài ra , ta có :
\(ƯCLN\left(m+n\right)=1\)( Vì m và n là 2 số nguyên tố cùng nhau )
\(\RightarrowƯCLN\left(m^2+n^2\right)=1\)
\(\Rightarrow m=n=1\)
và m2 + n2 chia hết cho m x n
Nên m = n = 1
Chúc bạn học tốt =))
Cho m ,n thuộc N và p là số nguyên tố thỏa mãn p/m-1 = (m+n)/p. Chứng minh rằng : p2 = n+2
=> p^2 = (m-1)(m+n). => m+n thuộc ước dương của p^2 . mà p là số nguyên tố => m+n thuộc p,1,p^2. mà m+n> m-1=> m+n = p^2 => m-1 =1 => m=2=> p^2 = n+2(đpcm)
cho m,n,p là các số thực dương thỏa mãn
m2+2n2 bé hơn hoặc bằng 3p2
cmr \(\frac{1}{m}+\frac{2}{n}\ge\frac{3}{p}\)
Cm (m+2n)2 <= 9p2 ( bunhiacopxki)
=>m+2n <= 3p
Có 1/m+2/n=1/m +1/n + 1/n >= (1+1+1)2/(m+2n) >= 9/3p >= 3/p
dấu "=" khi m=n=p
bài này ko khó, bn biến đổi VT áp dụng C-S dạng Engel vào là dc
Cho m, n lad số tự nhiên và p là số nguyên tố thỏa mãn: p/m+1=m+n/p
Chứng minh rằng: p^2=n+2
cho m,n là hai số nguyên khác 0 thỏa mãn : 4/m-1/n=1.chứng minh m chia hết cho n .
Lời giải:
\(\frac{4}{m}-\frac{1}{n}=1\)
\(\frac{4\times n-m}{m\times n}=1\)
\(4\times n-m=m\times n\)
Vì $m\times n$ chia hết cho $n$ nên $4\times n-m$ chia hết cho $n$
Mà $4\times n$ chia hết cho $n$ nên $m$ chia hết cho $n$
Ta có điều phải chứng minh.