a, Quá trình phân hạch của Urani đồng vị 235(U-235) diễn ra ntn?
b, Làm sao để tách bỏ U-238 về U-235 ?
. Cho biết mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa = 138,87u, mn = 1,0087u, bỏ qua khối lượng e. Tính năng lượng mà một phân hạch tỏa ra.
Wtỏa = (mn+ mU – mMo – mLa – 2mn).c2 = 215 MeV
Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ \(^{235}U\)và \(^{238}U\), với tỷ lệ số hạt \(^{235}U\) và số hạt \(^{238}U\) là \(\frac{7}{1000}\). Biết chu kì bán rã của \(^{235}U\) và \(^{238}U\) lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt \(^{235}U\)và số hạt \(^{238}U\)là \(\frac{3}{100}\) ?
A.2,74 tỉ năm.
B.2,22 tỉ năm.
C.1,74 tỉ năm.
D.3,15 tỉ năm.
Kí hiệu \(N_{01}\), \(N_{02}\) là số hạt ban đầu lần lượt của \(^{235}U\) và \(^{238}U\).
Hiện nay \(t_2\): \(\frac{N_{1}}{N_{2}}=\frac{N_{01}2^{-\frac{t_2}{T_1}}}{N_{02}2^{-\frac{t_2}{T_2}}} =\frac{7}{1000}.(1)\)
Thời điểm \(t_1\):
\(\frac{N_1}{N_2}= \frac{N_{01}2^{-\frac{t_1}{T_1}}}{N_{02}2^{-\frac{t_1}{T_2}}} = \frac{3}{100}.(2)\)
Chia (1) cho (2) => \(\frac{2^{-\frac{t_2}{T_1}}.2^{-\frac{t_1}{T_2}}}{2^{-\frac{t_1}{T_1}}.2^{-\frac{t_2}{T_2}}}= \frac{7.100}{3.1000}= \frac{7}{30}.\)
Áp dụng \(\frac{1}{2^{-x}} =2^x. \)
=> \(2^{(t_2-t_1)(\frac{1}{T_2}-\frac{1}{T_1})} = \frac{7}{30}.\)
=> \(t_2-t_1 = \frac{T_1T_2}{T_1-T_2}\ln_2 (7/30)=1,74.10^{9}\).(năm) \(= 1,74 \)(tỉ năm).
Như vậy cách hiện nay 1,74 tỉ năm thì trong urani tự nhiên có tỉ lệ số hạt thỏa mãn như bài cho.
Cho phản ứng phân hạch của Urani 235:
Biết khối lượng các hạt nhân:mU=234,99u; mMo=94,88u;mLa=138,87u;mn=1,0087u.Hỏi năng lượng tỏa ra khi 1 gam U phân hạch hế tsẽ tương đương với năng lượng sinh ra khi đốt cháy bao nhiêu kg xăng? Biết rằng mỗi kg xăng cháy hết tỏa năng lượng 46.10J.
A. 20kg
B. 1720kg
C. 1820kg
D. 1920Kg
Đáp án D
Phương pháp:
Công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng: ∆E = (mt – ms)c2
(mt, ms lần lượt là tổng khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng)
Công thức liên hê ̣giữa số hạt và khối lượng: N = (m/A)NA
Cáchgiải: Năng lượng toả ra khi 1 hạt U phân hạch là :
1g U235 chứa
=> 1 gam U phân hạch hết toả năng lượng:
=> Lượng xăng cần sử dụng là:
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200MeV. Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 ; 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J và khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2g urani U 92 235 phân hạch hết là:
A. 9 , 6 . 10 10 J
B. 10 , 3 . 10 23 J
C. 16 , 4 . 10 23 J
D. 16 , 4 . 10 10 J
Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là
200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023 mol-1 , khối lượng mol của urani là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani là
A. 5,12.1026 MeV.
B. 51,2.1026 MeV
C. 2,56.1015 MeV
D. 2,56.1016 MeV.
Đáp án A
+ Số hạt nhân Urani trong 1kg:
+ Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1kg là:
Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy số A-vô-ga-đrô là 6 , 023 . 1023 m o l - 1 , khối lượng mol của urani là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U 92 235 là
A. 5 , 12 . 10 26 M e V
B. 51 , 2 . 10 26 M e V
C. 2 , 56 . 10 15 M e V
D. 2 , 56 . 10 16 M e V
Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 gam/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U 92 235 là
A. 51 , 2 . 10 26 M e V
B. 5 , 12 . 10 26 M e V
C. 2 , 56 . 10 16 M e V
D. 2 , 56 . 10 15 M e V
Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy N A = 6 , 023.10 23 m o l − 1 , khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U 92 235 là:
A. 5 , 12.10 26 M e V
B. 51 , 2.10 26 M e V
C. 2 , 56.10 15 M e V
D. 2 , 56.10 16 M e V
Cho rằng một hạt nhân urani 92 235 U phân hạch thì năng lượng trung bình là 200MeV. Lấy N A = 6 , 023.10 23 m o l − 1 , khối lượng mol của urani 92 235 U là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch khi hết 1 kg urani 92 235 U là
A. 2 , 56.10 16 M e V
B. 5 , 12.10 M 26 e V
C. 51 , 2.10 26 M e V
D. 2 , 5.10 15 M e V