Tính khối lượng nước cần dùng để pha chế 150g dung dịch axit sunfuric H2SO4600/0 thành dung dịch axit sunfuric 200/0
Câu 5: Em hãy nêu cách pha chế axit sunfuric đặc thành axit sunfuric loãng.
Câu 6: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 1600ml dung dịch axit sunfuric loãng.
a/ Tìm khối lượng nhôm sunfat tạo thành.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric loãng..
c/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc.
Câu 5 :
Phương pháp : Cho từ từ dung dịch $H_2SO_4$ đặc vào nước. Tuyệt đối không làm ngược lại do gây nguy hiểm.
Câu 6 :
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$b) n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1.342 = 34,2(gam)$
c)$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$1600\ ml = 1,6\ lít$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,3}{1,6} = 0,1875M$
d) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
Câu 5: Bn có thể vào xem SGK lớp 9 nhé
Câu 6:
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 1600ml = 1,6 lít
=> \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{1,6}=0,1875M\)
c. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(lít\right)\)
Pha loãng axit sunfuric đặc bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% và nước rồi khuấy đều ta thu được 50 g dung dịch H2SO4 A. Tính C% H2SO4 sau khi pha loãng B. Tính khối lượng H2O cần dùng để pha loãng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{20.50}{100}=10\left(g\right)\)
=> \(C\%\left(dd.sau.khi.pha\right)=\dfrac{10}{50}.100\%=20\%\)
\(m_{H_2O\left(thêm\right)}=50-20=30\left(g\right)\)
Trung hoà 150gam dung dịch NaOH 8% bằng dung dịch axit sunfuric 4,9% . a.tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng. b.tính khối lượng muối thu được sau phản ứng . c.tính nồng độ phần trăm dụng dịch muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.8\%}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,3 0,15 0,15 0,3
\(m_{HCl}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,7.100}{4,9}=300\left(g\right)\)
\(b,m_{Na_2SO_4}=0,15.142=21,3\left(g\right)\)
\(c,C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{21,3}{150+300}.100\%=4,733\%\)
Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong dung dịch axit sunfuric 20% (khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml). Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng?
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 20 %
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) b.Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric biết khối lượng riêng của axit là 1,14 g / ml
Mk cần gấp câu c ạ!!!!! Thanks trc
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,2--->0,2--------->0,2------>0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=86\left(ml\right)=0,086\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,086}=2,33M\)
Câu 17(2,5đ). Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam magie cần dùng 176,4 gam dung dịch axit sunfuric. A) Viết phương trình phản ứng xảy ra. B) Tính khối lượng axit sunfuric tham gia phản ứng. C) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric cần dùng. D) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. (Cho Mg = 24, H = 1, S= 32, O = 16, Cl = 35,5
\(n_{Mg}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,45 0,45 0,45
\(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\\
C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{44,1}{176,4}.100\%=25\%\\
V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
Pha loãng 2,0 ml mẫu axit sunfuric để được 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng. Để trung hòa hết 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng này cần 24 ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Hãy tính nồng độ mol của mẫu axit sufuric ban đầu.
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,024.0,1=0,0024\left(mol\right)\)
=> \(CM_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{0,0024}{0,002}=1,2M\)
cho 28,8g hỗn hợp gồm đồng và sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric 17% thì thu được 8,96l khí hidro.
a)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b)Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric đã dùng.
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,4<--0,4<--------------0,4
=> mFe = 0,4.56 = 22,4 (g)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{22,4}{28,8}.100\%=77,78\%\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-77,78\%=22,22\%\)
b) \(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{39,2.100}{17}=\dfrac{3920}{17}\left(g\right)\)
cho 3,2 g bột Magiê vào dung dịch axit sunfuric loãng a) tính thể tích khí tạo thành ở đktc. b) nếu dung dịch axit trên có nồng độ 20%, tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
`Mg + H_2 SO_4 -> MgSO_4 + H_2`
`2/15` `2/15` `2/15` `(mol)`
`n_[Mg] = [ 3,2 ] / 24 = 2 / 15 (mol)`
`a)V_[H_2] = 2 / 15 . 22,4 ~~ 2,99(l)`
`b)m_[dd H_2 SO_4] = [ 2 / 15 . 98 ] / 20 . 100 ~~ 65,3(g)`