Cho biểu thức : A = \( {mn^2 +n^2(n^2-m)+1 \over m^2n^4+2n^4+m^2+2}\)
a)CMR với mọi giá trị m và n, A luôn luôn nhận giá trị dương.
b)Tìm giá trị của các biến để A đạt giá trị lớn nhất.
Cho biểu thức: \(A=\dfrac{mn^2+n^2\left(n^2-m\right)+1}{m^2n^4+2n^4+m^2+2}\)
a, Rút gọn biểu thức A.
b, CMR biểu thức A luôn dương.
c, Với giá trị nào của m thì A đạt giá trị lớn nhất
Cho \(A=\frac{mn^2+n^2\left(n^2-m\right)+1}{m^2n^4+2n^4+m^2+2}\)
a) Rút gọn A
b) Tìm các giá trị của biến để A lớn nhất
CMR: Với mọi số nguyên n giá trị biểu thức M = ( 2n + 3 )2 – 9 luôn chia hết cho 4.
M = 4x2 + 4x = 4x(x+1) luôn chia hết cho 4
Bài 4. ( 2 điểm) Cho phương trình (m là tham số)
1/ Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m
2/ Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm trái dậu
3/ Với giá trị nào của m thì biểu thức A = x12 + x22 đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị đó
1: Δ=(2m-2)^2-4(2m-5)
=4m^2-8m+4-8m+20
=4m^2-16m+24
=4m^2-16m+16+8
=(2m-4)^2+8>=8>0 với mọi m
=>PT luôn có 2 nghiệm pb
2: Để pt có hai nghiệm trái dấu thì 2m-5<0
=>m<5/2
3: A=(x1+x2)^2-2x1x2
=(2m-2)^2-2(2m-5)
=4m^2-8m+4-4m+10
=4m^2-12m+14
=4(m^2-3m+7/2)
=4(m^2-2m*3/2+9/4+5/4)
=4(m-3/2)^2+5>=5
Dấu = xảy ra khi m=3/2
`1)` Ptr có: `\Delta'=[-(m-1)]^2-2m+5`
`=m^2-4m+4+2=(m-2)^2+2 > 0 AA m`
`=>` Ptr có `2` nghiệm phân biệt `AA m`
`2)` Ptr có `2` nghiệm trái dấu `<=>ac < 0`
`<=>2m-5 < 0<=>m < 5/2`
`3) AA m` ptr có `2` nghiệm phân biệt
`=>` Áp dụng Viét có: `{(x_1+x_2=-b/a=2m-2),(x_1.x_2=c/a=2m-5):}`
Ta có: `A=x_1 ^2+x_2 ^2`
`<=>A=(x_1+x_2)^2-2x_1.x_2`
`<=>A=(2m-2)^2-2(2m-5)`
`<=>A=4m^2-8m+4-4m+10`
`<=>A=4m^2-12m+14`
`<=>A=(2m-3)^2+5 >= 5 AA m`
`=>A_[mi n]=5`
Dấu "`=`" xảy ra `<=>2m-3=0<=>m=3/2`
a)Tìm các giá trị của n để giá trị của biểu thức 2n^2 +3n+3 chia hết cho biểu thức 2n-1
b)Tìm các giá trị của n để giá trị của biểu thức25n^2 -97+11 chia hết cho biểu thức n-4
a) Tam thức \(f\left(x\right)=x^2+2\left(m-1\right)+m^2-3m+4\) không âm với mọi giá trị x
b) Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để mọi x thuộc R biểu thức \(f\left(x\right)=x^2+\left(m+2\right)x+8m+1\) luôn nhận giá trị dương
c) Tìm tất cả các giá trị m để biểu thức \(f\left(x\right)=x^2+\left(m+1\right)x+2m+7>0\forall x\in R\)
Bài 5. CMR: Với mọi số nguyên n giá trị biểu thức M = ( 2n + 3 )^2
– 9 luôn chia hết cho 4.
(2n+3)^2-9
=4n^2+12n
=4( n^2+3n) chia hết cho 4
Cho biểu thức: \(A=\dfrac{mn^2+n^2\left(n^2-m\right)+1}{m^2n^4+2n^4+m^2+2}\)
a, Rút gọn biểu thức A.
b, CMR biểu thức A luôn dương.
c, Với giá trị nào của m thì A đạt giá trị lớn nhất
a) \(A=\dfrac{mn^2+n^2\left(n^2-m\right)+1}{m^2n^4+2n^4+m^2+2}\)
\(A=\dfrac{mn^2+n^4-mn^2+1}{n^4\left(m^2+2\right)+m^2+2}=\dfrac{n^4+1}{\left(m^2+2\right)\left(n^4+1\right)}=\dfrac{1}{m^2+2}\)
b) CM \(\dfrac{1}{m^2+2}>0\)
ta có \(\left\{{}\begin{matrix}m^2+2>0\\1>0\end{matrix}\right.\forall m\in R\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{m^2+2}>0\forall m\in R\)
vậy đpcm
c) \(A=\dfrac{1}{m^2+2}=\dfrac{2}{2m^2+4}=\dfrac{m^2+2-m^2}{2m^2+4}=\dfrac{1}{2}-\dfrac{m^2}{2m^2+4}\le\dfrac{1}{2}\forall m\in R\)
dấu '=' xảy ra khi m=0
vậy \(A_{max}=\dfrac{1}{2}\) khi m=0
1. Cho a+b=11. Tính giá trị của các biểu thứ sáu:
M= a3+b3+3ab(a2+b2)+ 6a2b2(a+b)
2. Tìm n Z để 2n2 + 7n -2 chia hết cho 2n-1
3. CM rằng biểu thức
A= x(x-6)+10 luôn luôn dương với mọi x
B= x2 - 2x + 9y2 - 6y +3 luôn luôn dương với mọi x, y
4. Tìm giá trị nhơ nhất của biểu thức A,B.C và giá trị lớn nhất D,E
A= x2-4x+1
B= 4x2+4x+11
C= (x+1)(x+3)(x+2)(x+6)
D= 5-8x-x2
E=4x-x2+1
1/ Sửa đề a+b=1
\(M=\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)+3ab\left[\left(a+b\right)^2-2ab\right]+6a^2b^2\left(a+b\right)\)
\(=\left(a+b\right)\left[\left(a+b\right)^2-3ab\right]+3ab\left[\left(a+b\right)^2-2ab\right]+6a^2b^2\left(a+b\right)\)
Thay a+b=1 vào M ta được:
\(M=1-3ab+3ab\left[1-2ab\right]+6a^2b^2\)
\(=1-3ab+3ab-6a^2b^2+6a^2b^2=1\)
2/ Đặt \(A=\frac{2n^2+7n-2}{2n-1}=\frac{\left(2n^2-n\right)+\left(8n-4\right)+2}{2n-1}=\frac{n\left(2n-1\right)+4\left(2n-1\right)+2}{2n-1}=n+4+\frac{2}{2n-1}\)
Để \(A\in Z\Leftrightarrow2n-1\inƯ\left(2\right)=\left\{\pm1;\pm2\right\}\)
Ta có bảng:
2n-1 | 1 | -1 | 2 | -2 |
n | 1 | 0 | 3/2 (loại) | -1/2 (loại) |
Vậy n={1;0}
3/
a/ Ta có \(A=x\left(x-6\right)+10\)
\(A=x^2-6x+10\)
\(A=x^2-6x+9+1\)
\(A=\left(x-3\right)^2+1\)
Mà \(\left(x-3\right)^2\ge0\)với mọi giá trị của x
=> \(\left(x-3\right)^2+1>0\)với mọi giá trị của x (đpcm)
b/ Ta có \(B=x^2-2x+9y^2-6y+3\)
\(B=\left(x^2-2x+1\right)+\left(9y^2-6y+1\right)+1\)
\(B=\left(x-1\right)^2+\left(3y-1\right)^2+1\)
Mà \(\left(x-1\right)^2\ge0\)với mọi giá trị của x
\(\left(3y-1\right)^2\ge0\)với mọi giá trị của y
=> \(\left(x-1\right)^2+\left(3y-1\right)^2\ge0\)với mọi giá trị của (x, y)
=> \(\left(x-1\right)^2+\left(3y-1\right)^2+1>0\)với mọi giá trị của (x, y) (đpcm)
4/
a/ Ta có \(A=x^2-4x+1\)
\(A=x^2-4x+4-1\)
\(A=\left(x-2\right)^2-1\)
Mà \(\left(x-2\right)^2\ge0\)với mọi giá trị của x. Dấu "=" xảy ra khi x = 2
=> \(\left(x-2\right)^2-1\ge-1\)với mọi giá trị của x. Dấu "=" xảy ra khi x = 2
Vậy GTNN của A là -1 khi x = 2
b/ Ta có \(B=4x^2+4x+11\)
\(B=4x^2+4x+1+10\)
\(B=\left(2x+1\right)^2+10\)
Mà \(\left(2x+1\right)^2\ge0\)với mọi giá trị của x. Dấu "=" xảy ra khi \(2x+1=0\)=> \(x=-\frac{1}{2}\)
=> \(\left(2x+1\right)^2+10\ge10\)với mọi giá trị của x. Dấu "=" xảy ra khi \(x=-\frac{1}{2}\)
Vậy GTNN của B là 10 khi \(x=-\frac{1}{2}\)