Cá thể có kiểu gen AB ab ; giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20% thì giao tử AB được tạo ra chiếm tỷ lệ:
A. 20%
B. 75%
C. 100%
D. 40%.
Cho cá thể có kiểu gen AB//ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 100%
Câu hỏi: Ở một loài thực vật, xét 4 gen khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho một cá thể kiểu gen \(\dfrac{Ab}{aB}\)\(\dfrac{DE}{de}\) tự thụ phấn thu được đời con F1. Trong số những cá thể F1, tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội về 4 tính trạng chiếm 35,64%. Nếu khoảng cách di truyền giữa gen D và gen E là 20cM, quá trình giảm phân tạo giao tử ở đực và cái là giống nhau, theo lý thuyết tỷ lệ cá thể F1 mang 3 tính trạng trội chiếm bao nhiêu phần trăm?
trong trường hợp một gen qui định một tính trạng và tính trạng trội thì trội hoàn toàn so với tính trạng lặn,nếu đem cá thể có kiểu gen AaBb lai phân tích thì kết quả có gì khác so với đem cá thể có kiểu gen AB/ab lai phân tích
Khác nhau về tỉ lệ KH KG đời FB :
+ Phép lai AaBb lai phân tích sẽ cho tỉ lệ KG lak 1:1:1:1 ; tỉ lệ KH lak 1:1:1:1
+ Phép lai \(\dfrac{AB}{ab}\) lai phân tích sẽ cho tỉ lệ KG lak 1:1 ; tỉ lệ KH lak 1: 1
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
II. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.
III. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64.
IV. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
→ 4 kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình: 1A_B_ : 1A_bb.
→ 4 kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình: 1D_E_ : 1D_ee : 1ddE_ : 1ddee.
Hh × Hh → 1HH : 2Hh : 1hh.
Gg × gg → 1Gg : 1gg.
Số loại kiểu hình ở F1 là: 2 × 2 × 4 × 2 = 32.
Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ: Nội dung 1 sai.
Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 0% vì có cặp gen AA đồng hợp nên đời con luôn cho kiểu hình trội về tính trạng này. Nội dung 2 sai.
Các cá thể có kiểu gen HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ: Nội dung 3 đúng.
Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ: Nội dung 4 sai.
Ở thế hệ F1, có tối đa: 4 × 4 × 3 × 2 = 96 kiểu gen.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
II. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.
III. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64.
IV. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Đáp án: D
Giải thích :
Khi có hoán vị gen, cặp DE//de cho 4 loại giao tử, cặp AB//ab cũng cho 4 loại giao tử → Số dòng thuần tối đa thu được = 4 x 4 = 16.
Một cá thể dị hợp 2 cặp gen liên kết hoàn toàn. Khi giảm phân tạo giao tử ab chiếm 1/2. Kiểu gen của cá thể trên là
A.AaBb B. Ab/aB C. AB/ab D.AB/ab và aB/ab
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P : ♀ A b a B X D X d x ♂ A b a B X D Y thu được F1 trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27. Theo lý thuyết, dự đoán về kết quả ở F1:
1. Có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
2. Số cá thể có kiểu gen AB/ab XDXd cchiếm trên 8%
3. Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 40.5%
4. Tỷ lệ cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 13%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : B
Ta có phép lai :
A b a B XD Xd x A b a B XD Y = ( A b a B x A b a B )(XDXd x XDY )
Xét phép lai có A b a B x A b a B ( f = 2 x )
=> a b a b = x 2
=>A- B = 0,5 + x 2
Xét phép lai XD Xd x XD Y = 0,25 XD XD : 0,25 XD Xd : 0,25 XDY : 0,25 XdY
Cá thể cá có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ là : (0,5 + x 2) 0,5
Cá thể cái có kiểu gen trội và đồng hợp 3 cặp gen là : 0,25 .x 2
Ta có : 0 , 25 x 2 0 , 5 × x 2 0 . 5 - 1 27
Giải ra x = 0,2
ð A-B = 0,54 ; A-bb = aaB- = 0,21
Hoán vị xảy ra ở hai giới nên số loại kiểu gen là 40 và 12 loại kiểu hình Tỉ lệ cá thể có kiểu gen A B a b XDXd = 0,2 x 0,2 x 2 x 0,25 = 0,02 Tỉ lệ cá thể mang 1 trong 3 tính trạng trội là : 0,21 x 0,25 x 2 + 0,75 x 0,04 = 13,5 Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội của 3 gen là cá thể có kiểu gen ( Aa, Bb) XD Xd hoặc ( Aa, Bb) XD Y
(0,04 + 0,09) x 2 x 0,5 = 0,13
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Ở thế hệ F1, có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau.
II. Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các kiểu gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
III. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.
IV. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64
A. 0.
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.
Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.
dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai
Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.
Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de x HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng